Axit Propionic Là Gì ? Thông Tin Cơ Bản
Axit propionic (danh pháp khoa học axit propanoic) là một axit cacboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH. Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, nó là một chất lỏng không màu có tính ăn mòn và mùi hăng.
Propionic Acid là gì ?
- Axit propionic là một axit cacboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học (CH_{3}CH_{2}COOH).
- Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, nó là một chất lỏng không màu có tính ăn mòn và mùi hăng.
- Axit propionic mang các tính chất vật lý trung gian giữa các tính chất của các axit cacboxylic nhỏ hơn như axit fomic và axit axetic, cùng với các axit béo lớn hơn. Nó hòa tan trong nước nhưng có thể bị loại ra khỏi nước bằng cách cho thêm muối.
- Giống như axit axetic và axit fomic, dạng khí của nó vi phạm nghiêm trọng định luật khí lý tưởng do nó không chứa các phân tử axit propionic riêng rẽ mà lại có các cặp liên kết hydro giữa các phân tử. Nó cũng có sự bắt cặp này khi ở trạng thái lỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy: (-21^{circ}C)
- Nhiệt độ sôi: (141^{circ}C)
Điều chế sản xuất Axit Propionic
Để điều chế được axit propionic từ metan cần trải qua các bước sau:
- (CH_{4} + Cl_{2} rightarrow CH_{3}Cl + HCl)
- (CH_{3}Cl + 2Na + C_{3}H_{7}Cl rightarrow C_{4}H_{10} + 2NaCl)
- (C_{4}H_{10} overset{cracking}{rightarrow}C_{3}H_{6} + CH_{4})
- (C_{3}H_{6} + H_{2}O rightarrow C_{3}H_{7}OH)
Ứng dụng phổ biến của Axit Propionic
- Axit propionic ngăn cản sự phát triển của mốc và một số vi khuẩn. Do vậy, phần lớn axit propionic được sản xuất để sử dụng làm chất bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người cũng như thức ăn dành cho gia súc.
- Đối với thức ăn cho gia súc, nó được sử dụng hoặc là trực tiếp hoặc dưới dạng muối amoni. Đối với thực phẩm dành cho con người, đặc biệt là bánh mì và các sản phẩm nướng khác, nó được dùng dưới dạng các muối natri hay canxi. Việc sử dụng tương tự cũng diễn ra đối với một số bột chống nấm chân loại cũ.
- Axit propionic cũng là một hóa chất trung gian có ích. Nó có thể sử dụng để thay đổi các sợi cellulose tổng hợp. Nó cũng được dùng để sản xuất một số thuốc trừ sâu và dược phẩm. Trong một số trường hợp, các este của axit propionic được dùng làm dung môi hay các chất tạo mùi nhân tạo.
Lưu ý khi tiếp xúc với Propionic Acid
- Axit propionic khi tiếp xúc với các axit đậm đặc có thể dẫn đến hiện tượng bỏng hóa chất rất nguy hiểm.
- Trong các nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm, hiệu ứng nguy hiểm nghiêm trọng duy nhất gắn liền với phơi nhiễm kinh niên đối với một lượng nhỏ chất này là các vết loét thực quản và dạ dày do tiêu thụ chất có tính ăn mòn này.
- Trong cơ thể, axit propionic bị oxy hóa nhanh chóng và bị thải ra khỏi cơ thể trong dạng cacbon dioxit theo chu trình Krebs và nó không tạo ra sự tích lũy sinh học.
Bài tập hóa học về axit propionic
Bài 1: Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước) : propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng từ các dữ liệu trên.
Cách giải
- Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch (AgNO_{3}) trong amoniac, dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng) :
(C_{2}H_{5}CHO + 2AgNO_{3} + 3NH_{3} + H_{2}O rightarrow C_{2}H_{5}COONH_{4} + 2NH_{4}NO_{3} + 2Ag)
- Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :
(CH_{2}=CH-COOH + Br_{2} rightarrow CH_{2}Br-CHBr-COOH)
- Thử 2 dung dịch còn lại với (CaCO_{3}), chỉ có axit propanoic hoà tan (CaCO_{3}) tạo ra chất khí:
(2C_{2}H_{5}COOH + CaCO_{3} rightarrow (C_{2}H_{5}COO)_{2}Ca + H_{2}O + CO_{2})
- Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.
Bài 2: Cho 10,9 gam hỗn hợp axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng (H_{2}) hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là bao nhiêu?
Cách giải
(2CH_{2}=CHCOOH + 2Na rightarrow 2CH_{2}=CHCOOH + H_{2})
(2CH_{3}CH_{2}COOH + 2Na rightarrow 2CH_{3}CH_{2}COOH + H_{2})
(CH_{2}=CH-COOH + H_{2} rightarrow CH_{3}CH_{2}COOH)
Đặt số mol axit acrylic và propionic là x,y mol
Theo phương trình nhận thấy (sum n_{axit} = 2n_{H_{2}})
(sum m_{axit} = 10,9)
Ta có:
(left{begin{matrix} x + y = frac{2.1,68}{22,4}\ 72x + 74y= 10,9 end{matrix}right. Rightarrow left{begin{matrix} x = 0,1\ y = 0,05 end{matrix}right.)
(n_{H_{2(pu)}} = n_{CH_{2}=CHCOOH} = 0,1, mol)
(m_{spu} = 10,9 + m_{H_{2}} = 10,9 + 0,1.2 = 11,1, gam)
tag ancol metylic etylic anilin tác gồm sec butylic alpha aminopropionic amino br2 beta fomandehit etanol ctpt c4h8o2 sau 10g ctct 29 6 aminoaxetic etylamin etyl propionat oxalic h2 hcl koh cấu hữu sôi naoh agno3/nh3 na2co3 cu(oh)2 o3 o2 propen propylic thế đốt cháy cl2 axeton 2-aminopropionic (x)