Bài 1: nhận biết rượu etylic axit axetic và glucozo
Lời giải:
– Bước 1 của một bài toán nhận biết là trích mẫu thử và đánh số thứ tự (1), (2), (3). Đối với mẫu thử là chất khí thì khi tiến hành các thí nghiệm nhận biết, ta sục trực tiếp khí luôn nên không cần trích dẫn mẫu thử.
– Bước 2: Tìm các thuốc thử phù hợp. Ví dụ ở bài toàn này:
+ Sử dụng quỳ tím ẩm (dù cho mẫu thử là dung dịch thì các em cũng nhớ thêm từ ẩm vào nhé, tránh bị bắt bẻ ấy mà) ⇒ Qùy hóa hồng ⇒ Mẫu thử là Axit Axetic.
+ Dung dịch bạc nitrat trong amoniac ⇒ Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ Dung dịch Glucozơ
– Bước 3: Giải thích
Ở bước này thì cần viết các phương trình hóa học, cân bằng phản ứng và giải thích khí không màu là khí gì, kết tủa là của chất nào, … Ví dụ như ở bài này thì kết tủa trắng sinh ra chính là Ag.
Bài 2: nhận biết benzen rượu etylic axit axetic glucozo
Lời giải:
axit axetic=> quỳ tím
glucozo=> cho vào AgNO3 trong Ag2O
rượu etylic=> Na
còn lại là benzen
Bài 3: metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào
Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. | CH2=C(CH3)COOH và CH3OH. |
B. | CH2=CHCOOH và C2H5OH. |
C. | CH2=CHCOOH và CH3OH. |
D. | CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH. |
Lời giải:
Giả sử ta thủy phân este này trong môi trường axit.
CH2=CHCOOCH3+ H2O ⇌ CH2=CHCOOH + CH3OH ⇒ Chọn C.
Bài 4: có hỗn hợp a gồm rượu etylic và axit axetic
Cho hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Lời giải:
nH2=V/22,4=4,48/22,4=0,2 (mol)
Gọi: nC2H5OH trong hỗn hợp = a(mol)
nCH3-COOH trong hỗn hợp = b(mol)
Ta có: mC2H5OH + mCH3COOH = m hỗn hợp
<=> 46a + 60b =21,2 (*)
_Phương trình: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1)
Theo PT: 2 1 (mol)
Theo bài: a 0,5a (mol)
_Phương trình: 2CH3-COOH + 2Na → 2CH3-COONa + H2 (2)
Theo PT: 2 1 (mol)
Theo bài: b 0,5b (mol)
_Từ (*), (1) và (2) ta có hệ phương trình:
_mC2H5OH + mCH3COOH = m hỗn hợp <=> 46a + 60b = 21,2 <=> a=0,2
[ _nH2(1) + nH2(2) = nH2 bđ 0,5a + 0,5b = 0,2 b=0,2
Bài 5: x là este của axit đơn chức và rượu đơn chức
X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam X cần dùng vừa đủ 15 ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thấy sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo của X là : A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH2CH=CH2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Lời giải:
nX = nKOH = 0,015 —> MX = 86: C4H6O2 Đốt B —> nCO2 = 0,1 và nH2O = 0,2 —> B là CH3OH. X là CH2=CH-COOCH3
Bài 6: cho 30g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic
Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là
- 26,4 gam.
- 27,4 gam.
- 28,4 gam.
- 30,4 gam.
Lời giải:
nCH3COOH = 0,5 mol ; nC2H5OH = 2 mol
CH3COOH + C2H5OH →CH3COOC2H5 + H2O
=> Ancol dư , axit hết
=> neste = nCH3COOH
H% = 0,5.60% = 0,3 mol
=> mCH3COOC2H5 = 26,4g
Bài 7: cho 21.6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic axit fomic
cho 21.6g hon hợp (ancol etylic ,axitfomic,etilenglicol t/d với na dư thu được 6,72 lit khí h2 (dktc) khối lượng của etilenglicol là
Lời giải:
ta có M của ancol etylic = M axit fommic
gọi nhh ancol , axit = x
n etilenglicol = y
có hệ 46x + 62y = 21,6
x/2 + y = 0,3 => x= 0,2 , y= 0,2
=> m C2H4(OH)2 = 12,4 g
Bài 8: oxi hóa 9.2 gam rượu etylic thành axit axetic
Oxi hóa 9,2 g rượu etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 g hỗn hợp anđehit , axit, rượu chưa phản ứng và nước. Hỗn hợp này tác dụng Na dư sinh ra 3,36 lit H2(đktc). Hiệu suất quá trình oxi hóa rượu là:
A. | 25% |
B. | 75% |
C. | 50% |
D. | 90% |
Lời giải:
Gọi số mol C2H5OH : a, CH3CHO: b, CH3COOH: c, viết pt pư oxi hóa rượu ta có hệ pt:
a+b+c=2, 46z+44b+18(b+c) = 13,2, a+b+c= 0,3. Từ đó được a=0,05, b=0,05, c=0,1. Do đó hiệu suất là 75%.
Bài 9: đun nóng 0.1 mol este của rượu etylic với axit
Đun nóng 0,1 mol este của rượu etylic với axit a – amino propionic với 200ml dd NaOH 1M để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu đợc ddX. Thêm dd HCl loãng, dư vào dung dịch X, cô cạn cẩn thận dd X thu được chất rắn có khối lợng là:
- A. 11,1 gam
- B. 24,25 gam
- C. 25,15 gam
- D. 12,55 gam
Lời giải:
n(NaOH) = 0,2.1 = 0,2mol
H2N-CH(CH3)COOCH3 + NaOH → H2N-CH(CH3)COONa + CH3OH
0,1 0,1 0,1
Dung dịch X có CH3OH, H2N-CH(CH3)COONa 0,1mol và NaOH dư 0,2-0,1 = 0,1mol
Thêm HCl loãng vào dung dịch X:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 0,1
H2N-CH(CH3)COONa + 2HCl → NaCl + ClH3N-CH(CH3)COOH
0,1 0,1 0,1
Khối lượng chất rắn thu được:
m(chất rắn) = m(NaCl) + m(C3H8O2NCl) = 58,5.(0,1+0,1) + 0,1.125,5 = 24,25g
Đáp án B
Bài 10: cho 60g axit axetic tác dụng với rượu etylic
Cho 60 g axit axetic tác dụng với 60 g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc và nóng) được 60g etylxetat. Hiệu suất este đạt :
A. | 76,66% |
B. | 68,18% |
C. | 52,27% |
D. | 50% |
Lời giải: Đáp án B
Tag: hay bazo mối liên giữa etilen quan etyl axetat 49 thực saccarozơ dễ nhất dầu ăn andehit isoamylic kiềm h2so4 tượng đặc tách khỏi phải cách tập về lớp bởi metylic hai mang metacrylic metacrylat pthh oxalic đều phenol yếu hơn riêng saccarozo sunfuric so sánh nhiệt độ sôi soạn chia tan đa 12g 8g 100g 10g 23g lỏng natri clorua cộng vang