Tìm Hiểu Xenlulozo, Fructozo Và Glucozo

Tính chất hoá học xenlulozo

1. Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)

– Xảy ra khi đun nóng xenlulozơ với dung dịch axit vô cơ

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

– Phản ứng cũng xảy ra nhờ enzim xenlulaza (trong dạ dày trâu, bò…). Cơ thể con người không đồng hóa được xenlulozơ

2. Phản ứng của ancol đa chức

a) Với HNO3/H2SO4 đặc (phản ứng este hóa):

[C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(OH)2ONO2]n + nH2O

Xenlulozơ mononitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n + 2nH2O

Xenlulozơ đinitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Xenlulozơ trinitrat

– Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat, xenlulozơ đinitrat được gọi là coloxilin. Coloxilin dùng để chế tạo chất dẻo xenluloit dùng để làm bóng bàn, đồ chơi…

– Hỗn hợp chứa chủ yếu xenlulozơ trinitrat được gọi là piroxilin (làm chất nổ), dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Phản ứng nổ xảy ra như sau:

2[C6H7O2(ONO2)3]n → 6nCO2 + 6nCO + 4nH2O + 3nN2 + 3nH2

b) Với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc)

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH

Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo, dễ kéo thành tơ sợi

c) Với CS2 và NaOH

[C6H7O2(OH)3]n + nNaOH → [C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2O

[C6H7O2(OH)2ONa]n + nCS2 → [C6H7O2(OH)2OCS–SNa]n

Xenlulozơ xantogenat

Xenlulozơ xantogenat dùng để điều chế tơ visco

d) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde) tạo chất lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng – amoniac.

ỨNG DỤNG Xenlulozơ

Xenlulozơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sản xuất giấy, tơ, sợi, ancol etylic…

Tính chất hóa học của fructozo

– Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.

– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

– Tính chất của xeton

+ Tác dụng với H2 tạo sobitol.

+ Cộng HCN (axit xiahidric)

– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

– Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

* Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hav phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

Nêu tính chất hóa học của glucozo

– Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit –CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm -OH ở vị trí liền kề)

1. Glucozo có tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

a) Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

• Glucozo + Cu(OH)2

– Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b) Glucozo phản ứng tạo este

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

2. Glucozo có tính chất của anđehit

a) Phản ứng Oxi hóa glucozơ

• Glucozo + AgNO3

– Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O

CH2OH[CHOH]4COONH4: amoni gluconat

• Glucozo + NaOH + Cu(OH)2

– Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) tạo thành Cu(I) dạng Cu2O có kết tủa màu đỏ gạch.

CH2OH[CHOH]4CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 small xrightarrow[]{t^{0}} CH2OH[CHOH]4COONa+ Cu2O↓(đỏ gạch) + 3H2O

CH2OH[CHOH]4COONa: Natri gluconat

• Glucozo làm mất màu nước brom (Glucozo + Br2)

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O small xrightarrow[]{t^{0}} CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

b) Phản ứng khử glucozơ bằng Hidro.

• Glucozo + H2

– Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH

3. Phản ứng lên men của Glucozo

– Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 – 350C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2↑

Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ tinh bột và xenlulozơ là

Tính chất hóa học giống nhau đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc emzim xúc tác, tạo thành các monosacarit (nếu thủy phân đến cùng).

– Saccarozơ: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).

– Tinh bột: (C6H10O5)n + (n – 1)H2O → nC6H12O6 (glucozơ).

– Xenlulozơ: (C6H10O5)n + (n – 1)H2O → nC6H12O6 (glucozơ).

Tag: giữa saccarozo mantozo chung so sánh glucose bản trưng trình bày đầy đủ đường fructose

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com