Chất béo công thức hóa học – chất béo tính chất hóa học
Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (các axit monocacboxylic có số chẵn C không phân nhánh) gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
• Công thức cấu tạo chung dạng:
hoặc C3H5(OOCR)3 (khi R1≡R2≡R3)
– Chất béo động vật: Glixerit của axit no panmitic, stearic nên ở thể rắn.
– Chất béo thực vật: Glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.
• Một số chất béo thường gặp:
+) Axit panmitic: C15H31COOH
+) Axit stearic: C17H35COOH
+) Axit oleic: C17H33COOH (có 1 nối đôi)
+) Axit linoleic: C17H31COOH (2 nối đôi)
+) Axit linolenoic: C17H29COOH (3 nối đôi)
Các loại chất béo hóa học
Có 2 loại đó là: chất béo không bão hòa và chất béo bão hòa
Ví dụ về bài tập đốt chất béo
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho m gam chất béo X tác dụng tối đa với a gam H2. Giá trị của a là
- 0,224
- 0,140
- 0,364
- 0,084
Đáp án:
Gọi CTPT của chất béo X là CxHyO6
Áp dụng ĐLBT nguyên tố oxi ta có:
→ Trong X: 8 liên kết p gồm 3 liên kết p ở nhóm chức COO + 5 liên kết p ở gốc hidrocacbon
→ X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:5
→ nH2 = 5nX = 5.0,014 = 0,07 mol → mH2 = 0,14 gam
Hidro hoá chất béo
Phản ứng hidro hóa:
– Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi:
Chất béo không no + H2 →Ni,to,p chất béo no
Lỏng rắn
Chất béo xà phòng hóa
Phản ứng xà phòng hóa chất béo: là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH/KOH, tạo grixerol và hỗn hợp các muối Na/K. Hỗn hợp các muối này chính là xà phòng. Và là phản ứng không thuận nghịch.
Tag: giải 12 luyện este để 35kg 9 gì hydro violet soạn 47 giáo án cách bảo quản vai trò trung tên sự ôi sgk sinh tại sao khó tiêu câu hỏi trắc nghiệm acid nêu phương trình thành phần chuyển lỏng hidrat luôn tristearin 18 36g cơ thể bị những nào sau đây bày 4 1kg quá naoh dư so sánh kí hiệu lớp chiều xảy ra chậm sản phẩm 17 24 vừa đủ 06