Tìm Hiểu Về Amino Axit Là Gì – Ứng Dụng Và Bài Tập Ôn Tập

Aminoaxit là gì

– Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) – Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

Cấu tạo phân tử

– Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

Phân loại các amino axit

Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:

a) Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly (G), Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)

b) Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe (F), Tyr (Y), Trp (W)

c) Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys (K), Arg (R), His (H)

d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser (S), Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)

e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp (D), Glu (E)

Cách đọc tên thay thế của một amino axit

– Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

Ví dụ: H2N-CH2-COOH : Axit Aminoetanoic

– Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng

Ví dụ: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit α-amino propionic

– Axit + Số chỉ vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic

Ví dụ: Axit 2-aminopropanoic

Tên thường của amino axit thiên nhiên (α-amino axit)

Các tính chất đặc trưng của amino axit

Tính chất vật lý

– Amino axit là chất rắn, tồn tại ở dạng tinh thể không có màu và vị hơi ngọt.

– Do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit dễ tan trong nước

– Nóng chảy ở nhiệt độ cao do amino axit là hợp chất ion

Tính chất hóa học

1. Làm đổi màu quỳ tím

Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl R(NH2)x(COOH)y.

– Nếu x = y: Quỳ tím không đổi màu.

– Nếu x < y: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

– Khi x > y: Quỳ tím chuyển sang màu xanh

2. Amino axit phân ly trong dung dịch

H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH­2-COO–

3. Amino axit có tính lưỡng tính

– Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối:

NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

– Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước.

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

4. Amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Khi trùng ngưng 6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic có sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polime thuộc loại poliamit.

Từ n amino axit khác nhau ta có thể tạo ra n! polipeptit có chứa n gốc amino axit khác nhau; nn polipeptit có chứa n gốc amino axit.

5. Amino axit phản ứng với HNO2

HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

Điều chế amino axit

Amoni axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH

Vai trò của amino axit đối với sức khỏe con người

– Amino axit thiên nhiên, chủ yếu là α-amino axit được sử dụng để tổng hợp protein

– Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh

– Tryptophan là tiền chất của chất truyền thần kinh serotonin

– Glycine là một trong những chất tham gia quá trình tổng hợp porphyrins

– Arginine được dùng để tổng hợp hormone nitric oxit

– Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7

Vai trò của các amino axit thiết yếu

– Phenylalanine: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine, là chất không thể thiếu trong cấu trúc, chức năng của protein, enzyme và quá trình sản xuất ra các axit amin khác.

– Valine: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình tạo ra năng lượng cho cơ thể.

– Threonine: Thành phần chính tạo nên các protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), đồng thời, tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và chức năng miễn dịch.

– Tryptophan: Duy trì cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.

– Methionine: Có vai trò thiết yếu trong quá trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Đặc biệt, nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, quá trình hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.

– Leucine: Có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.

– Isoleucine: Có vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều chỉnh, phân bổ năng lượng.

– Lysine: Giữ chức năng chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme, hấp thu canxi. Đồng thời, tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.

– Histidine: Được dùng để tạo ra chất dẫn truyền thần kinh histamine, có vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ.

Các dạng bài tập amino axit có lời giải

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.

C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.

D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Đáp án: B

Câu 2. Alanin có công thức là

A. H2N–CH2CH2COOH.

B. C6H5–NH2.

C. CH3CH(NH2)–COOH.

D. H2N–CH2COOH.

Đáp án: C

Câu 3. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

A. H2N-CH2-COOH (glixerin)

B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin)

C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin)

D. HOOC.(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric)

Đáp án: B

Câu 4. Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

A. Tất cả đều chất rắn.

B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.

C. Tất cả đều tan trong nước.

D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Đáp án: B

Câu 5. a- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 6. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Đáp án: C

Câu 7. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. CH3CONH2

B. HOOC CH(NH2)CH2COOH

C. CH3CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Đáp án: A

Câu 8. Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin).

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Đáp án: C

Câu 9. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 l

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Đáp án: D

Câu 10. Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng

A. β–caroten

B. ete của vitamin A

C. este của vitamin A

D. vitamin A

Đáp án: A

Câu 11: có bao nhiêu amino axit có cùng ctpt c3h7o2n

Đáp án: 2 chất

Hướng dẫn giải bài tập đốt cháy amino axit

CTTQ + Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2

1 nhóm cacboxyl COOH

NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N

+ Amino axit: CxHyOzNt

CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2

maa = mC + mH + mO/aa + mN

BTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O

Chú ý

+ Nếu nH2O – nCO2= namino axit => amino axit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc amino axit chứa 2 nhóm COOH và 4 nhóm NH2

+ Nếu nH2O = nCO2thì amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Tìm CTCT A

Lời giải

CTPT: CxHyOzNt , nN2 = 0,05 mol

nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol

naa = nO / 2 = 0,1 mol

x = 0,3 / 0,1 = 3

y = 2nH2O / naa = 5

z = 2nN2 / naa = 1

=> CTPT C3H5O2N

CH3- CH2 (NH2)-COOH

H2N- CH2 – CH2 – COOH

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

A. 7 và 1,0.

B. 8 và 1,5.

C. 8 và 1,0.

D. 7 và 1,5.

Lời giải

Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N m CO2 + H2O +N2

CnH2n+3N nCO2 + H2O + N2

Số mol CO2 là : n+m =6 nH2O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1. Chọn đáp án A

Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Lời giải

Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.

=> amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:

CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O

a mol ma (2m+1)a/2

=> 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a

=> Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5

=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit

=> nHCl = 0,06 mol

Ví dụ 4: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. hiđroxyl và amino.

B. cacboxyl và amino.

C. cacbonyl và amino.

D. cacboxyl và hiđroxyl.

Lời giải:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).

Chú ý: Nhóm cacbonyl là -CHO, hiđroxyl là -OH.

Đáp án B

 

 

Tag: cua tac cong thuc danh phap pt chay muoi c4h9no2 h2ncxhycooh va ph 14 19 (h2n)2c3h5cooh (nh2)2c3h5cooh ct h2ncxhy(cooh)2 36g 75g 36 tripeptit 19g 40 67g 675 67 675g 7g tiến hành 17 8g 9g chuyên đề ancol b5 giảng bậc bt c4h9o2n đâu pháp thuốc gan bay dau dot aminoenantoic giáo gym glutaric gặp nâng hoc247 dư mất kmno4 lớp thuyết lỏng violet vietjack mua hai theo tỉ lệ nhiều hơn coh brom peptit powerpoint ppt phenyl qua năm thi đại sgk soạn set sơ đồ tư trang 48 h2n h2ncxhy(cooh)n cxhyo2n 01 hh đầu đạm tôm kiện 103 133 247 2222 metylbutanoic 2-amino-3-phenylpropanoic ptk ch3cooh nh3 ch3 trung hòa anpha nguồn na 02 đời sống ngành dược nhận biết thử ninhydrin toán mononatri bởi quy quát rồi cuối oxi so sánh trắc nghiệm amin-amino ung sao nói vẽ wiki w w-amino caproic w-aminoenantoic tetrapeptit vòng h2ncnh2ncooh ncxhy(cooh)m alpha chứng minh 200ml dd ôn chương h 46 74 41g 41 5m 5g 6000 aminohexanoic 15 73 bazo aminocaproic h2nrcooh sai ch3-ch(nh3)-cooh nhánh giản nhất riêng sở xây dựng chi tiết khó bảng dãy metylic e fomic (h2n)2r1cooh la j khái niệm khảo sát kiem tra kiến lấy nh2rcooh nguyên sôi nêu hoá nano on tap omega cu(oh)2 ba(oh)2

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com