Thuyết tiến hóa của darwin là gì
Nội dung: gồm 3 vấn đề chính: biến dị, di truyền, chọn lọc.
Biến dị: gồm 2 loại: biến đổi & biến dị cá thể (biến dị)
– Biến đổi: xảy ra đồng loạt, theo 1 hướng xác định, do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, không di truyền (thường biến) -> ít có ý nghĩa tiến hóa, chọn giống.
– Biến dị cá thể (biến dị): xảy ra ở cá thể riêng lẻ, vô hướng, thông qua sinh sản, di truyền được (biến dị tổ hợp) -> nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa, chọn giống.
Di truyền: cơ sở cho sự tích lũy biến dị nhỏ -> biến đổi lớn.
Nhờ biến dị + di truyền -> sinh vật tiến hóa thành nhiều dạng mà vẫn giữ nguyên được đặc điểm riêng của từng loài.
Chọn lọc: hình thành đặc điểm thích nghi. Có 2 hình thức: nhân tạo & tự nhiên.
– Chọn lọc nhân tạo:
+ Nội dung: quá trình gồm 2 mặt song song: đào thải biến dị bất lợi cho con người, tích lũy biến dị có lợi cho con người.
+ Nhân tố chọn lọc: con người.
+ Đối tượng: chủ yếu là cá thể.
+ Cơ sở: biến dị + di truyền.
+ Động lực: nhu cầu, thị hiếu con người.
+ Kết quả: loài hoang dại -> con người chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau -> sinh vật phân li tính trạng tạo nòi, thứ mới trong phạm vi 1 loài (không tạo loài mới).
+ Vai trò: nguyên nhân chính hình thành đặc điểm thích nghi của vật nuôi cây trồng với nhu cầu thị hiếu con người; giải thích được vật nuôi cây trồng da dạng xuất phát từ dạng tổ tiên hoang dại ban đầu -> Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định tốc độ & chiều hướng biến đổi các giống vật nuôi cây trồng.
– Chọn lọc tự nhiên: (phá thuyết Mục đích luận của Lamac)
+ Nội dung: quá trình gồm 2 mặt song song: đào thải biến dị có hại cho sinh vật, tích lũy biến dị có lợi cho sinh vật -> chỉ những sinh vật thích nghi với môi trường thì mới sống sót và phát triển.
+ Nhân tố chọn lọc: môi trường sống.
+ Đối tượng: chủ yếu là cá thể.
+ Cơ sở: biến dị + di truyền.
+ Động lực: đấu tranh sinh tồn (đấu tranh với điều kiện môi trường bất lợi, đấu tranh giữa sinh vật cùng loài, đấu tranh giữa sinh vật khác loài).
+ Kết quả: 1 dạng tổ tiên -> chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau -> sinh vật phân li tính trạng -> hình thành loài mới.
+ Vai trò: nguyên nhân chính hình thành đặc điểm thích nghi của cơ thể sinh vật và hình thành loài mới; giải thích được nguồn gốc các loài: sinh vật đa dạng là kết quả của quá trình tiến hóa từ nguồn gốc chung -> Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định tốc độ & chiều hướng tiến hóa của sinh vật.
Theo đacuyn cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các
Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa là : sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Tag: dung học sai đúng hay đác lamac