Tên Gọi Một Vài Loại Axit Ít Phổ Biến
Bài viết ngày hôm nay hóa chất Hanimex sẽ gửi đến quý vị độc giả thông tin về một vài loại axit ít phổ biến hơn. Cùng xem bạn biết được bao nhiêu chất trong danh sách mà dưới đây chúng tôi để cập nhé.
4-hydroxybenzoic axit
- Axit 4-Hydroxybenzoic , còn được gọi là axit p -hydroxybenzoic ( PHBA ), là một axit monohydroxybenzoic , một dẫn xuất phenol của axit benzoic. Nó là một chất rắn tinh thể màu trắng, ít tan trong nước và chloroform nhưng hòa tan nhiều hơn trong các dung môi hữu cơ phân cực như rượu và acetone . Axit 4-Hydroxybenzoic chủ yếu được biết đến như là cơ sở để điều chế các este của nó , được gọi là paraben , được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm và một số dung dịch nhãn khoa. Nó là đồng phân với axit 2-hydroxybenzoic, được gọi là axit salicylic , tiền thân củaaspirin và với axit 3-hydroxybenzoic .
axit docosahexaenoic
Axit docosahexaenoic (DHA) là một axit béo omega-3 chuỗi dài.
Nó có 22 carbon, 6 liên kết đôi và chủ yếu được tìm thấy trong hải sản như cá, động vật giáp xác, dầu cá và một số loại tảo.
Nó là thành phần của mỗi tế bào trong cơ thể và là một thành phần cấu trúc quan trọng của da, mắt và não bộ (1, 2, 3, 4).
Trên thực tế, DHA chiếm tới hơn 90% axit béo omega-3 trong não bộ và lên tới 25% tổng lượng chất béo (3, 5).
axit isophtalic
Axit isophthalic là một hợp chất hữu cơ có công thức C 6 H 4 (CO 2 H) 2 . Chất rắn không màu này là đồng phân của axit phthalic và axit terephthalic . Việc sử dụng công nghiệp chính của axit isophthalic tinh khiết (PIA) là để sản xuất nhựa polyetylen terephthalate (PET) và để sản xuất nhựa polyester không bão hòa (UPR) và các loại nhựa phủ khác.
Axit isophthalic là một trong ba chất đồng phân của axit benzenicarboxylic , còn lại là axit phthalic và axit terephthalic .
axit whey protein
Whey protein là một trong những protein chính được tìm thấy trong các sản phẩm sữa. Là một sản phẩm phụ tách ra từ quá trình sản xuất phô mai, whey protein cung cấp một lượng đáng kể tất cả các axit amin thiết yếu cần thiết để thực hiện những chức năng vốn có của một protein chất lượng cao và hoàn chỉnh trong cơ thể.
Các loại whey protein là gì? Whey protein chủ yếu ở dạng bột và có 3 loại chính, bao gồm:
- Cô đặc / tập trung (Whey Protein Concentrate – WPC);
- Cô lập (Whey Protein Isolate – WPI);
- Thủy phân (Whey Protein Hydrolysate – WPH).
axit cloric
Axit cloric có công thức là HClO₃, là một axit có oxy của clo. Là axit mạnh, chỉ tồn tại trong dung dịch. Có tính oxy hoá mạnh; tác dụng với lưu huỳnh, photpho, asen, khí sunfurơ. Giấy, bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung dịch HClO₃ 40%.
axit pecloric
Axit pecloric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO₄. Thường ở dạng chất lỏng, dung dịch không màu này là một axit rất mạnh so với axit sulfuric và axit nitric, và cũng là một chất ôxi hóa mạnh
axit retinoic
Được dịch từ tiếng Anh–Retinoic acid là một chất chuyển hóa của vitamin A₁ làm trung gian các chức năng của vitamin A₁ cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển. Axit all-trans-retinoic được yêu cầu ở động vật hợp âm, bao gồm tất cả các động vật bậc cao từ cá đến người.
axit butanoic
Axít butyric, còn được gọi theo tên hệ thống là axít butanoic, là một axít cacboxylic với công thức cấu tạo CH₃CH₂CH₂-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ ôi, pho mát parmesan, các chất nôn mửa, mùi cơ thể và có mùi khó chịu cũng như vị chua hăng, nhưng có dư vị hơi ngọ
axit d-aspartic
Axit aspartic là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCHCH₂COOH. Anion carboxylat, muối, hoặc este của axit aspartic được gọi là aspartat. Đồng phân L của axit aspartic là một trong 20 axit amin sinh protein.
axit deoxycholic
Được dịch từ tiếng Anh–Axit deoxycholic, còn được gọi là axit cholanoic, Kybella, Celluform Plus, Belkyra, và 3α, 12α-dihydroxy-5β-cholan-24-oic acid, là một loại axit mật. Axit deoxycholic là một trong những axit mật thứ cấp, là sản phẩm phụ trao đổi chất của vi khuẩn đường ruột
axit iodhydric
Hidro iotua là một chất khí được hình thành do kết hợp của hydro và iot thuộc nhóm hidro halogenua. Khi hòa tan trong nước nó tạo thành axit iodhydric, là axit mạnh có công thức là HI. Hai chất này có thể chuyển hóa cho nhau
axit ibotenic
Được dịch từ tiếng Anh–Axit Ibotenic hoặc axit 2-amino-2-acetic, còn được gọi là ibotenate, là một hợp chất hóa học và thuốc thần kinh xuất hiện tự nhiên ở Amanita muscaria và các loài nấm có liên quan thường thấy ở vùng ôn đới và bắc cực của bán cầu bắc.
axit iduronic
Idose là một hexose, sáu carbon monosacarit. Nó có một nhóm aldehyd và là một aldose. Nó không được tìm thấy trong tự nhiên, nhưng axit uronic, axit iduronic, rất quan trọng. Nó là một thành phần của dermatan sulfat và heparan sulfat, là glycosaminoglycan. Điểm thứ nhất và thứ ba hydroxyl chỉ ngược lại với cách thứ hai và thứ tư. Nó được tạo ra bởi ngưng tụ aldol của D-và L – glyceraldehyd. L -Idose là C-5 epimer của D – glucose.
axit dipicolinic
Được dịch từ tiếng Anh–Axit Dipicolinic là một hợp chất hóa học chiếm 5% đến 15% trọng lượng khô của bào tử vi khuẩn. Nó được coi là chịu trách nhiệm cho khả năng chịu nhiệt của endospore. Tuy nhiên, các đột biến kháng nhiệt nhưng thiếu axit dipicolinic đã được phân lập, cho thấy các cơ chế khác góp phần kháng nhiệt đang hoạt động
axit iothidric
Hidro iotua là một chất khí được hình thành do kết hợp của hydro và iot thuộc nhóm hidro halogenua. Khi hòa tan trong nước nó tạo thành axit iodhydric, là axit mạnh có công thức là HI. Hai chất này có thể chuyển hóa cho nhau
axit zoledronic
Axit zoledronic, còn được gọi là zoledronate, là một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh về xương. Chúng bao gồm loãng xương, canxi máu cao do ung thư, gãy xương do ung thư và bệnh xương của Paget. Nó được đưa ra bằng cách tiêm tĩnh mạch
axit lipoic
Axit lipoic, còn được gọi axit α-lipoic và axit alpha lipoic và axit thioctic là một hợp chất organosulfur có nguồn gốc từ axit caprylic. ALA được tạo ra ở động vật bình thường, và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất hiếu khí.
axit alpha lipoic
Axit lipoic, còn được gọi axit α-lipoic và axit alpha lipoic và axit thioctic là một hợp chất organosulfur có nguồn gốc từ axit caprylic. ALA được tạo ra ở động vật bình thường, và rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất hiếu khí.
axit maloic
Axit malonic là một axit dicarboxylic có cấu trúc CH₂ (COOH)₂. Dạng ion hóa của axit malonic, cũng như các este và muối của nó, được gọi là malonat. Ví dụ, diethyl malonate là malonic axit của diethyl ester. Tên bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp μᾶλọn có nghĩa là ‘quả táo
axit caluanie
Là một loại axit dùng để sử lý kim loại, làm giòn kim loại khiến chúng dễ dàng bị đứt, gãy khi có tác động vật lý dù cho là rất nhẹ nhàng.
axit diphotphoric
Axít pyrôphốtphoric, còn gọi là Axít điphốtphoric, là hóa chất có công thức H₄P₂O₇ axit điphotphoric
axit enantoic
CH3-(CH2)5-COOH
axit ellagic
axit trichloracetic 80
axit trichloacetic 80
Acid trichloracetic 80 là một chất tương tự acid acetic trong đấy cả 3 nguyên tử hydro (-H) của nhóm methyl (-CH3) đều được thay thế bằng các nguyên tử Clo (-Cl). Những muối và este của Acid Trichloroacetic được gọi là Trichloroacetates.. axit trichloroacetic .axit trichloracetic 80axit zincic
axit clobenzoic
axit m-clobenzoic
axit trichloracetic la gi