Tất Tần Tật Về Axit Glutamic – C5H9O4N – Hanimexchem
Axit glutamic là một α-axit amin với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2. Tuy nhiên, trong trạng thái rắn và các dung dịch axit nhẹ, phân tử sẽ có một cấu trúc zwitterion điện tích −OOC-CH(NH
Axit này có thể mất một proton từ nhóm carboxyl để tạo ra axit liên hợp, anion âm điện đơn glutamate −OOC-CH(NH+3)-(CH2)2-COO−. Dạng hợp chất này rất phổ biến trong các dung môi axit. Chất dẫn truyền thần kinh glutamate đóng vai trò chính trong việc kích hoạt nơron.[4] Anion này cũng chịu trách nhiệm về hương vị thơm ngon (umami) của một số thực phẩm nhất định, và được sử dụng trong các loại hương vị glutamate như bột ngọt. Trong các dung dịch có độ kiềm cao, anion âm kép −OOC-CH(NH2)-(CH2)2-COO− còn lại. Gốc tự do tương ứng với glutamate được gọi là glutamyl.
Axit glutamic được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein, được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó.
Axit Glutamic là chất gì ?
- Axit glutamic được khoa học chứng minh là một trong 20 acid amin cần thiết nhất cho cơ thể, nó là một chất quan trọng trong quá trình tăng trưởng, chuyển hóa tế bào thần kinh và các chức năng não của con người.
- Axit glutamic giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa tế bào thần kinh vào vỏ não. Do đó trong các trường hợp bị suy nhược thần kinh, trẻ em phát triển kém về cơ thể hoặc trí óc, rối loạn các chức năng gan, hôn mê gan, thường được bác sĩ cho sử dụng loại axit amin này.
Tác dụng
Công dụng
Dạng muối hydrochloride còn được sử dụng để dùng cân bằng sự thiếu hụt acid hydrochloride trong dạ dày và ức chế sự phát triển của vi khuẩn trong dạ dày.

Liều lượng – cách dùng
Trẻ em : nửa liều người lớn.
Có thể tăng hay giảm liều tùy theo tuổi tác, mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng và đáp ứng của bệnh nhân.
Một vài dạng bài tập về axit glutamic
Một số dạng bài tập về axit glutamic
Bài 1: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH.
Cách giải:
Ta có:
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm (H_{2}N-C_{3}H_{5}-(COOH)_{2}) và HCl
Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65
Bài 2: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 0,25 M và HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 33,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cách giải:
Gọi (n_{NaOH} = n_{KOH} = a)
(n_{NH_{2}-C_{3}H_{5}(COOH)_{2}} = b)
(n_{H_{2}SO_{4}} = c rightarrow n_{HCl} = 4c)
Trường hợp 1
Nếu kiềm hết (rightarrow n_{H_{2}O} = 2a)
(rightarrow 40a + 56a + 147b – 18.2a = 21,51) (1)
Trường hợp 2
Nếu axit glutamic hết (rightarrow n_{H_{2}O} = 2b)
(rightarrow 40a + 56a + 147b – 18.2a = 21,51) (2)
(n_{H^{+}} = 2a + b = 2c + 4c) (3)
(m_{m} = 40a + 56a + 147b + 98c + 36,5.4c – 18.2a = 33,85) (4)
Giải hệ (2), (3), (4), ta có:
(left{begin{matrix} a = 0,12\ b = 0,09\ c = 0,055 end{matrix}right.)
Vậy m = 13,23
tag 175ml 26 46 31 14 32 8 tyrosin 7 35g 15g glyxin lysin 45 82g 120ml 94g alanin hòa 94 agno3 bot ngot bí đỏ thuốc bổ đúng sai nhiều benzen cộng nhóm ctct đổi màu quỳ tím nào hỗ trợ lam doi mau quy tim hno2 ch3oh/hcl lưỡng c2h5oh/hcl đây ở điều kiện nguyên khối sang saccarozo metylamoni clorua mì nano2 td cả tráng bạc biure thành saccarozơ vinyl axetat vs 400ml 82 hồng môi hh acrylic metacrylic tầm đipeptit từ este na anilin biết y bột bán mononatri br2 valin tồn tại chủ phenylamoni phương e ancol rượu etylic 17 64 riêng ký hiệu glucôzơ lấy vsv glucozo nhận natri xanh nhiệt sôi nóng chảy cu(oh)2 ba(oh)2 naoh+hcl pt biểu sản xuất rỉ đường tên khác thay thế thống trùng ngưng dưới ung peptit mạch hở tristearin ăn đun đậu khoảng 30 protein 40 đặc điểm 23g 7g 64g 250ml dd 200ml g (hcoo(ch2)2ch(nh2)cooh) 22 05 05g 29 4 44 1g 46g 88g 88 11 76 phần benzylic p-crezol sơ đồ hop chat huu co la tao boi amoni propionat phenolphtalein