Ôn tập về hóa chất Naoh

Naoh là gì

NaOH là chất có tính bazo, có tên gọi hóa học: Natri hiđroxit hay hyđroxit natri, hay thường được gọi là Xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri.

Ứng dụng của naoh trong đời sống

  • Ứng dụng rộng rãi trong sản xuất dược phẩm
  • Hỗ trợ vải hấp thụ màu sắc
  • Xử lý gỗ trong sản xuất giấy
  • Trong sản xuất tơ nhân tạo
  • Làm chất giặt tẩy
  • Xử lý làm sạch trong thực phẩm

Phiếu an toàn hóa chất naoh

Điều chế naoh

Na+ H2O -> NaOH+ 1/2H2

Na2O+ H2O -> 2NaOH

2Na2O2+ 2H2O -> 4NaOH+ O2

NaCl+ H2O (đpmn)-> NaOH+ 1/2H2+ 1/2Cl2

Na2SO4+ Ba(OH)2 -> BaSO4+ 2NaOH

Na2CO3+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ 2NaOH

Cách pha naoh 10%

Để có thể pha chế NaOH 10% bạn có thể áp dụng các công thức trong phần Cách pha hóa chất theo nồng độ (chất rắn) hoặc cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước

Ta có lượng cân chất rắn cần lấy có nồng độ đương lượng để pha Vm dung dịch tính theo công thức.

m= Cn.Đ.V.100: (1000.p)

Trong đó:

  • m là khối lượng cân chất rắn
  • Cn là nồng độ đương lượng dung dịch cần pha
  • V là thể tích cần pha
  • p là độ tinh khiết của chất rắn

Bài tập chuẩn độ naoh bằng h2c2o4: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước,  định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải:

Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

Nồng độ dung dịch H2C2O4:

CM (H2C2O4) = 1,26/126.1000/100 = 0,1M

Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4 .V = 2.10-3 mol

⇒ CM(NaOH) = 0,114M

Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì

4NaOH 4Na + O2 + 2H2O

Phương trình c4h9o2n + naoh

H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa (X1) + C2H5OH.

Phương trình p205 + naoh

4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4

Bài tập 1: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Công thức của muối thu được và nồng độ của muối trong dung dịch A là ?

Lời giải:

nP2O5 =14,2 : 142 = 0,1 (mol); nNaOH = (200.8%):(100% : 40) = 0,4 (mol)

Bài toán này quy về H3PO4 tác dụng với dd NaOH

BTNT P: nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

Ta có nNaOH /nH3PO4 = 0,4 : 0,2 = 2 => Tạo muối Na2HPO4

H3PO4 + 2NaOH → NaHPO4 + H2O

0,2                       →      0,2

mdd sau = mP2O5+ mNaOH = 14,2 + 200 = 214,2 (g)

C% NaHPO4 = ( mCtan/ mdd).100% = (0,2. 142 : 214,2).100% = 13,23%

Bài tập 2: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?

Lời giải:

Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.

Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.

⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.

+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:

3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.

 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40  a = 0,06 mol.

 m = 8,52 gam

Phương trình f2+naoh

2F2 + 2NaOH → H2O + F2O + 2NaF

Phương trình c6h5cooch3 + naoh

NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

(dd) (rắn) (rắn) (lỏng) (rắn)

Phương trình mg+naoh

mg không tác dụng với naoh

Phương trình mgso4+naoh

2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4

Phương trình mg(hco3)2 + naoh

2NaOH + Mg(HCO3)2 → 2H2O + MgCO3 + 2Na2CO3

Phương trình c6h10o5 + naoh

C6H10O5 + 2NaOH → 2C5H5O3Na + H2O

Phương trình (ch3nh3)2co3 + naoh

2NaOH + (CH3NH3)2CO3 → 2H2O + Na2CO3 + 2CH3NH2

Phương trình Ca(OH)2 + Na2CO3

Ca(OH)2 + Na2CO3 ⟶ CaCO3 + 2NaOH

Phương trình Ca(H2PO4)2 + NaOH

Ca(H2PO4)2 + 12NaOH → Ca3(PO4)2 + 12H2O + 4Na3PO4

Phương trình Ca(HCO3)2 + NaOH

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 Muối Bazơ Muối Muối

Phương trình hcoona + naoh + cao

HCOONa + NaOH =(CaO, t*)=> H2↑ + Na2CO3

Phương trình naoh+cao

không xảy ra phản ứng

Bài tập ôn tập 1: Sục 2,24 lít CO2 vào 400ml dd A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng

Lời giải:

Bài tập ôn tập 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là ?

Lời giải

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam

Bài tập ôn tập 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

Lời giải:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

BĐ:0,005—-0,015

PƯ:0,005—-0,005

SPƯ:——-0,01

Sau phản ứng [HCl] = 0,01M → pH = -log[0,01] = 2

Bài tập ôn tập 4: Trộn 500ml dd NaOH 5M với 200ml dd NaOH 30% (d=1,33 g /ml). Tính Cm của dd thu được

Lời giải:

mNaOH trong dd 2 =200*1,33*30/100=79,8g

suy ra nNaOH= 0,5*5+79,8/40=4,495mol

Vdd=0,5+0,2=0,7(l)

suy ra Cmdd=4,495/0,7=899/140M

Phương trình nahs+naoh

NaOH + NaHS → H2O + Na2S

Phương trình nahso4+naoh

NaOH + NaHSO4 → H2O + Na2SO4

Phương trình pb(oh)2 + naoh

Pb(OH)2  + 2NaOH ——-> Na2PbO2 + 2H20

Pb(OH)2 + 2OH ———-> PbO22- + 2H20

Phương trình NaOH + Pb(NO3)2

2NaOH + Pb(NO3)2 → 2NaNO3 + Pb(OH)2

Phương trình pb(ch3coo)2 + naoh

2NaOH + Pb(CH3COO)2 → 2CH3COONa + Pb(OH)2

Phương trình pbso4 naoh

đang cập nhật

Phương trình naoh+khso4

2NaOH + 2KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O

Phương trình khs+naoh

2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O.

Phương trình c3h4o2+naoh – cho sơ đồ chuyển hóa sau c3h4o2 naoh

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

Phương trình c2h5nh2 + naoh

C2H5OH có tính bazo nên không tác dụng được với NaOH

Phương trình hcoonh3ch3 + naoh

NaOH + HCOONH3CH3 → H2O + CH3NH2 + HCOONa

Phương trình nh3+naoh

NH3 không tác dụng với NaOH

Phương trình c6h5nh3cl+naoh

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl

Phương trình nh3clch2cooh + naoh

NH3ClCH2COOH + NaOH → Cl3HCH2COONa+ H2O

Phương trình naoh+hno3

HNO3 + NaOH → H2O + NaNO3

Phương trình hcoonh4 + naoh

NaOH + HCOONH4 → H2O + NH3 + HCOONa

Phương trình (c17h35coo)3c3h5 + naoh

3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Phương trình c6h5br + naoh

NaOH + C6H5Br → C6H5ONa + HBr

Phương trình ch3cl+naoh

CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

Phương trình phenol+naoh

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Bài tập ôn tập: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Lời giải:

Phương trình nh4hso4 + naoh

2NaOH + NH4HSO4 → 2H2O + Na2SO4 + NH3

Phương trình peptit+naoh

Peptit + nNaOH → nNH2RCOONa + 1H2O

tetrapeptit + naoh

A-A-A-A   +  4NaOH → A-Na + H2O

Bài tập ôn tập 1: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải:

Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol. ||→ quy đốt

x mol đipeptit dạng CnH2nN2O3 cần 4,8 mol O2 → cho cùng số mol CO2 và H2O là (x + 3,2) mol.

Số mol H2O trung gian chuyển đổi = (x + 3,2) – 3,6 = (x – 0,4) mol → nhh peptit = 0,4 mol.

Có mđipeptit = 14 × (x + 3,2) + 76x = 90x + 44,8 gam

→ m = 90x + 44,8 – 18.(x – 0,4) = 72x + 52 gam.

Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =151,2 + 0,4 × 18.

Giải ra được x = 0,7 mol và giá trị của m = 102,4 gam

Bài tập ôn tập 2: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là ?

Gợi ý kết quả:

9 liên kết

Phương trình hcooc6h4oh + naoh

HCOO-C6H4-OH + 3 NaOH= HCOONa +C6H4(ONa)2 + 3H2O

Phương trình stiren + naoh không xảy ra phản ứng

Phương trình poli vinyl axetat + naoh

-(-CH(OOCCH3)-CH2-)-n + nNaOH → nCH3COONa + -(-CH (OH)-CH2-)-n

Phương trình hbr+naoh

NaOH + HBr → H2O + NaBr

Phương trình c6h5ch2cl + naoh

NaOH + C6H5CH2Cl → NaCl + C6H5CH2OH

Phương trình chloramphenicol + naoh

đang cập nhật

Bài tập ôn tập 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là ?

Lời giải:

NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,02 mol

BTKL: m xà phòng = m chất béo + m NaOH – m glixerol

                          = 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam

Bài tập ôn tập 2: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là ?

Lời giải

Este  = 8,8 : 88 = 0,1 mol   và   n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol

CH3COOC2H5 + NaOH→  C2H5OH  +  CH3COONa

       0,1                0,04                                      0,04

=> m rắn  = m CH3COONa  = 0,04 . 82  =3,28 g

Bài tập ôn tập 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là

Lời giải:

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Mol                  0,1   →        0,1   →          0,1

Chất rắn sau phản ứng gồm 0,05 mol NaOH dư và 0,1 mol CH3COONa

=> m = 0,05.40 + 0,1.82 = 10,2 gam

Phương trình Ba(HCO3)2 + naoh

2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3

Phương trình c3h6br2 + naoh

2NaOH + C3H6Br2 → C3H6(OH)2 + 2NaBr

Phương trình c4h6o4 + naoh

(HCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2HCOONa + C2H4(OH)2

Bài tập ôn tập: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH image008.gif 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là ?

lời giải:

Phương trình (NH4)2SO4 + 2NaOH

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4 + 2NH3

Phương trình NaOH + (NH4)2HPO4

3NaOH + (NH4)2HPO4 → H2O + Na3PO4 + 2NH4OH

Phương trình NaOH + CH2=CH-COONH4

NaOH + CH2=CH-COONH4 → H2O + NH3 + CH2=CH-COONa

Phương trình isopropyl clorua + naoh

NaOH + C3H7Cl → NaCl + C3H7OH

Bài tập ôn tập: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là

Lời giải:

Phương trình ba(hco3)2+naoh

2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3

Phương trình hf+naoh

NaOH + HF → H2O + NaF

Phương trình etyl clorua + naoh

C2H5Cl + NaOH -> NaCl + C2H4 + H2O

Phương trình c7h6o3 + naoh

HCOOC6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa + 2H2O

Phương trình hcooch2c6h5 + naoh

HCOOCH2C6H5 + NaOH –> C6H5CH2OH + HCOONa

Phương trình metyl propionat + naoh

C2H5COOCH3 + NaOH -> C2H5COONa + CH3OH

Phương trình anhidrit axetic + naoh

C4H6O3 + 2NaOH → 2CH3COONa + H2O

Phương trình mnso4+naoh

MnSO4 + 2NaOH → Mn(OH)2 + Na2SO4

Phương trình co+naoh

CO + NaOH → HCOONa

Phương trình s+naoh

6NaOH + 3S → 3H2O + 2Na2S + Na2SO3

Phương trình na+naoh

2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O

Phương trình naoh+h20

4H2O + NaOH → OH- + [Na(H2O)4]+

Phương trình k+naoh

NaOH + K → KOH + Na

Phương trình Cl2 + 2NaOH

Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO

Phương trình no+naoh

4NaOH + 6NO → 2H2O + N2 + 4NaNO2

Phương trình phân hủy NaHO2 

2NaHO2 → 2NaOH + O2

Phương trình HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + NaOH

HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa + 2H2O

Phương trình kcl+naoh

không xảy ra phản ứng

Phương trình ch3cooc(ch3)=ch2 + naoh tạo ra kết quả là gì ?

CH3COONa và CH3COCH3

Phương trình isoamyl axetat + naoh

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH→ CH3COONa + OHCH2CH2CH(CH3)2

Phương trình hoc6h4ch2oh + naoh

pHOC6H4CH2OH + NaOH pNaO C6H4 CH2OH + H2O

Phương trình ch3cho+naoh

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + 3H2O + Cu2O

Phương trình c3h12o3n2 + naoh

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

Phương trình ch2=ch cooch3 + naoh

CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH

Phương trình phenyl benzoat + naoh

C6H5-COO-C6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O

Phương trình hcooch=ch-ch3 + naoh

NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO

Phương trình c9h8o4 + naoh

CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O

Phương trình ch3cooc2h5+naoh

NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa Bazơ Muối

Phương trình c3h10o3n2 + naoh

CH3CH2CH2NH3NO3 + NaOH  CH3CH2CH2NH2 + NaNO3 + H2O

Phương trình ch6o3n2 + naoh

CH3-NH3 NO3 + NaOH → CH3-NH2 + NaNO3 + H2O

Phương trình co(oh)2 + naoh

2NaOH + Co(OH)2 → Na2[Co(OH)4]

Phương trình s02 + naoh

2NaOH + SO2 → H2O + Na2SO3

Bài tập 1: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là ?

Lời giải:

nH2=a mol

=> X có 2 nhóm chức có thể tác dụng với Na

nNaOH = a mol => X chỉ có 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm cacboxylic

Từ đó suy ra X là C(có 2 nhóm -OH trong đó có 1 nhóm phenol)

Bài tập 2: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng đô x M, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cố có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là ?

Lời giải:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Khi thêm 0,24 mol NaOH vào thì nAl(OH)3 = 0,08 mol → lúc này NaOH là chất hết chỉ xảy ra phản ứng đầu tiên

Khi thêm tiếp 0,1 mol NaOH thì số mol Al(OH)3 là 0,06 mol → kết tủa bị hòa tan một phần

=> Tổng mol OH- là 0,34 (mol) ; nAl(OH)3 = 0,06 (mol)

Ta thấy nOH- cho vào > OH- có trong Al(OH)3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sản phẩm khi đó có Al(OH)3 và AlO2

áp dụng công thức ta có:

=> nOH­– = 4nAl3+ – nAl(OH)3

0,34 = 4. 0,1x – 0,06

=> x = 1

Bài tập 3: Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11 ?

Lời giải:

Bài tập 4: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là ?

Lời giải:

nAl(OH)3 thu được= 7,8/78= 0,1 mol

Để NaOH cần dùng là lớn nhất thì kết tủa bị hòa tan một phần

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O (1)

0,2←           0,1

6NaOH+ Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (2)

0,6←      0,1→                                0,2

NaOH+ Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O (3)

0,1       (0,2-0,1) mol

Ta có: nNaOH= 0,2+ 0,6+ 0,1= 0,9 mol → VNaOH= 0,9/ 2= 0,45 lít

Bài tập 5: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2.

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.

Lời giải:

Nguyên tắc làm khô các khí là chất làm khô không tương tác được với chất khí.

Nhận thấy NaOH tương tác với CO2 và SO2 → Loại B, C, D

NaOH(rắn) →+H2Odung dịch NaOH

NaOH (dung dịch) + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH (dung dịch) + SO2 → Na2SO3 + H2O

Bài tập 6: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu đề hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là

Lời giải:

Bài tập 7: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩn có anđehit ? 

A. CH3-COO-CH=CH-CH3

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH3-COO-CH2-CH=CH2

D. CH3-COO-C(CH3)=CH2.

Đáp án : A

Bài tập 8: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

Đáp án: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

Bài tập 9: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp hai muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

Lời giải:

nC17H33COONa = 2 x nBr2 = 2 x 0,12 = 0,24 mol

→ mC17H35COONa = 109,68 – 0,24 x 304 = 36,72 gam → nC17H35COONa = 36,72 : 306 = 0,12 mol.

Vì nC17H33COONa = 2 x nC17H35COONa → X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5

→ m = 0,12 x 886 = 106,32 gam

Bài tập 10: Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy   bao nhiêu ml A để có số mol ion OH bằng 2.10–3 mol

Đáp án:

0,6ml

Bài tập 11: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là 

Đáp án:

75,6

Bài tập 12: Rót từ từ 200g dung dịch NaOH 8% vào 150g dung dịch AlCl10,68% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17g kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ của NaCl trong dung dịch Y là:

Đáp án:

Bài tập 13: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

Lời giải:

Để tác dụng với NaOH thì cần có nhóm -OH phenol

Các CT thỏa mãn: HOC6H5CH3(3 đồng phân o,m,p)

Bài tập 14: Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng xà phòng thu được là

Lời giải:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

mNaOH = 120 × 20100 = 24 kg.

mC3H5(OH)3 = 923×40 × 24 = 18,4 kg.

mxà phòng = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 178 + 24 – 18,4 = 183,6 kg.

Bài tập 15: Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Lời giải:

a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M => X chỉ có 1 nhóm OH hoặc COOH gắn vào nhân thơm => Loại B và C.

Lại có a mol X tác dụng với Na dư thì thu được a mol khí Hidro => có 2 nhóm OH

=> Loại ý A ; X là HOCH2C6H4OH.

Bài tập 16: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là

Lời giải:

Ta có nX = nNaOH= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm COOH

Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng → mX = mmuối + mH2O – mHCl – mNaOH

→ mX = 4,71 + 0,02. 18 – 0,06. 36,5 – 0,02. 40 = 2,08 gam → MX = 2,08 : 0,02 = 104 ( (NH2)2C2H3COOH)

Bài tập 17: Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O. X tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo

Đáp án:

X có công thức C8H10O có π + v= 4, X tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH → nhóm OH không đính trực tiếp với vòng benzen

Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: C6H5CH2-CH2OH, C6H5CH(OH)-CH3, 2-CH3-C6H4CH2OH,3-CH3-C6H4CH2OH, 4-CH3-C6H4CH2OH.

Bài tập 18: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300ml dung dịch có ph =10

Lời giải:

pH=10⇒pOH=14−10=4

⇒[OH−]= 10−4 10−4 M

⇒nOH−=[OH−].V=10−4.0,3

=3.10−5

NaOH → Na+ + OH−

3.10^−5 ← 3.10^−5

Khối lượng NaOH cần dùng:

m=40.0,3.10−4=12.10−4=0,0012 (g)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tag: +naoh ch3nh3no3 ch3nh3hco3 (ch3nh3)2co3+naoh ca h2po4 cahco32 ca(hco3) cam naoh+ca(hco3)2 ca(hco3)2+naoh cao+naoh xa phong hoa hoan toan chat beo can vua du cahco3 naoh+caco3 30 pb no3 pt h2o2 pb(oh)2+naoh khs khso4+naoh khs+ hno3+naoh tribromphenol c6h5oh+naoh dien phan nong chay dich phuong trinh naoh+hbr 150ml bahco3 bahco32 h2c2o4 dieu che la gi wiki ctpt nh42so4 nh4)2so4 nh4h2po4 ch2(coonh4)2 nh4+ nessler c2h3cooh na2o+naoh 51 naoh+ba(hco3)2 naoh+hf c6h6o4 c6h6cl6 240ml hop huu tac voi ph=12 lit vao chua 1n 100ml phenylamoni 20 dãy 80ml the tich toi thieu de hap ph=10 (b1 b2) cl+naoh ba+naoh naoh+o2 mononatri glutamat etylen glicol dpnc c3h10o4n2 ag+naoh c3h9o3n naooc-ch2-coona c2h4br2 c3h9o2n+naoh nano3+naoh ch3och3 hcooc2h3 c4h9cl naco3 acetanilide đặc kmno4+naoh xenlulozo c9h8o2 c2h8n2o4 hcho+naoh ch4+naoh c6h10o4 n2o+naoh c4h802 c8h14o4 hcooch2ch=ch2 800ml hcooc6h4c2h5 clorofom nacl+naoh 2-đicloetan n2+naoh ch3cooc6h4ch3 kno3+naoh ống k2so4+naoh hcooch=chch3 ấn clch2cooc2h5 ho-c6h4-ch2oh k2co3+naoh ch3ccl3 c2h7o3n etylamin 98% naoh+na2so4 be(oh)2+naoh c02 99 quoc bromua 150cm3 7m 中文 c6h5nhcoch3 ethanol i2 c2h3cl i2+naoh labsa glucose kmno4+naoh+na2s2o3 ba (c17h33coo)3c3h5 axeton cúo4 ch3cooc2h3 hcooch=ch2 ch3c6h4oh naoh+koh cs2 c6h5nh2+naoh c+naoh lapsan naoh+n2 c4h7clo2 oleum ch3cooc6h4oh c5h8o4 (cooh)2 dđiều naoh+co ch3ch2cl c4h7o2cl mua khiet dau p205+naoh f2

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com