Bài tập 1 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Lời giải
Chất hữu cơ X là CH3NH3NO3 ( c2h8o3n2 )
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2↑ + NaNO3 + H2O
Y là CH3CH2NH2 có M = 45
Phương trình ch3cooch2ch=ch2 + naoh
CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CHCH2OH
Phương trình nh4cl+naoh
NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3
Phương trình mgo + naoh
Mgo không tác dụng với naoh
Phương trình c2h5cl + naoh
NaOH + C2H5Cl → C2H5OH + NaCl
Phương trình Mg(NO3)2 + NaOH
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
Phương trình naoh+no2
2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3
Phương trình c2h7no2 + naoh
CH3COONH4 + NaOH -> CH3COONa + NH3 + H2O
Bài tập ôn tập: cho hỗn hợp x gồm 2 chất hữu cơ có cùng ctpt c2h7no2 tác dụng vừa đủ với dung dịch naoh, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Lời giải:
X gồm HCOOH3NCH3 và CH3COONH4 ⇒ Z gồm CH3NH2 và NH3 với số mol x và y.
nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 17y = 0,2 × 27,5 ||⇒ giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,05 mol.
Y gồm 0,15 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa ||⇒ mmuối = 0,15 × 68 + 0,05 × 82 = 14,3(g)
Phương trình c3h7no2 + naoh
H2NCH2COOCH3 + NaOH -> H2NCH2COONa + CH3OH
Phương trình c4h11no2 + naoh
CH3COONH3C2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5NH2 + H2O
Tag: ch3cooch ch2 ch3cooch2ch2cl ch3cooch=ch2+naoh ch3cooch3+naoh naoh+nh4cl +naoh mgo+naoh mgo+naoh+h2o mgoh2 c2h5cl+naoh mg no3 mgno32 mgno3 no2+naoh c4h9no2 no2+naoh=nano3+nano2+h2o +no2 no2 no2+