Công thức hóa học: CuO
Số CAS: 1317-38-0
Xuất xứ: XILONG – TQ, Trung quốc
Quy cách: 500 g, 25 kg
Copper oxide là gì
Đồng oxit là bột vô định hình màu đen đến màu nâu. Mật độ tương đối 6.315, điểm nóng chảy 1446 ° C, độ cứng Mohs 3-4, hằng số điện môi 18.10, không tan trong nước, tan trong axit, amoniac, amoni clorua, hòa tan trong natri hydroxit để tạo ra dung dịch màu xanh lam, dẫn đến hydro hoặc carbon monoxide ở nhiệt độ cao có thể giảm xuống đồng kim loại.
Điều chế
Đồng oxit (Copper oxide) được sản xuất công nghiệp bằng phương pháp pyrometallemony được sử dụng để chiết xuất đồng từ quặng. Quặng được xử lý bằng hỗn hợp các chất amoni cacbonat, amoniac và oxy để tạo ra các phức hợp đồng (I) và đồng (II), được chiết xuất từ chất rắn. Các phức chất này được phân hủy bằng hơi nước để tạo ra CuO.
Đốt nóng đồng trong không khí ở khoảng 300 – 800 ° C:
2 Cu + O2 → 2 CuO
Đối với sử dụng trong phòng thí nghiệm, oxit đồng nguyên chất được điều chế tốt hơn bằng cách đun nóng đồng nitrat, đồng hydroxit hoặc cacbonat đồng cơ bản:
2 Cu (NO3) 2 (s) → 2 CuO (s) + 4 NO2 (g) + O2 (g) (180 ° C)
Cu (OH) 2 (s) → CuO (s) + H2O (l) (80-100 ° C)
Cu2CO3 (OH) 2 (s) → 2CuO (s) + CO2 (g) + H2O (g) (290 ° C)
Ứng dụng:
- Sản xuất thuốc diệt nấm
- Sản xuất màng cho pin mặt trời
- Ngành công nghiệp gốm sứ để truyền đạt tông màu xanh lam, xanh lá cây hoặc đỏ.
- Khử lưu huỳnh, khử nitrat, loại bỏ carbon monoxide.
- Làm chất kháng trùng
- Khoáng chất đồng cho thức ăn chăn nuôi
Phương trình hóa học đặc trưng hidro tác dụng với đồng oxit
CuO + H2 → Cu + H2O
Copper oxide – Đồng oxit – Đồng oxide – CuO có thể mua ở đâu ?
Hiện nay Hanimexchem có phân phối bán buôn và cung cấp bán lẻ hóa chất trên tất cả tỉnh thành phố toàn quốc.
- !
- 1
- !
- !
- !
- !
- !
- !
- !
Tag: dong cuo+h2 h2+cuo