Bài tập 1: Trong mặt phẳng Oxy cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của BC, phương trình đường thẳng DM: x – y – 2 = 0, đỉnh C(3;-3), đỉnh A nằm trên đường thẳng (d): 3x + y – 2 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình vuông
Lời giải:
Giả sử A(t;2−3t)∈d
Từ giả thiết bài toán suy ra:
d(A,DM)=2d(C,DM)⇔|4t−4|2⇔[t=3t=−1
⇒A(3;−7)∨A(−1;5)
Mặt khác, A và C nằm về hai phía đối với DM nên chỉ có A(-1;5) thỏa mãn.
Gọi D(m,m−2)∈DM⇒AD→=(m+1;m−7),CD→=(m−3;m+1)
ABCD là hình vuông nên
{DA→.DC→=0DA→=DC→⇔{(m+1)(m−3)+(m−7)(m+1)=0(m+1)2+(m−7)2=(m−3)2+(m+1)2
⇔m=5
Suy ra D(5;3);AB→=DC→⇒B(3;1).
Vậy: A(−1;5),B(−3;−1),D(5;3)
Bài tập 2: Trong hệ tọa độ Oxy ; cho tam giác ABC có A(-2 ; 2) : B(3 ; 5) và trọng tâm là gốc tọa độ O(0 ; 0). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. C(-1 ; – 7)
B. C( 2 ; -2)
C. C(-3 ; -3)
D. (1 ; 7)
Lời giải:
Gọi tọa độ điểm C( x ; y)
Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên
Bài tập 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và song song với mặt phẳng
Phương pháp giải
Cách 1:
1. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: n→ (A;B;C)
2. Do mặt phẳng (α) // (P) nên vecto pháp tuyến của mặt phẳng (α) là n→ (A;B;C).
3. Phương trình mặt phẳng (α):
A(x -xo ) +B(y -yo ) +C(z -zo) =0
Cách 2:
1. Mặt phẳng (α) // (P) nên phương trình mặt phẳng (α) có dạng:
Ax +By +Cz +D’=0 (*) với D’≠D
2. Vì mặt phẳng (α) đi qua điểm M (xo ;yo ;zo ) nên thay tọa độ điểm
M (xo ;yo ;zo ) vào (*) tìm đươc D’
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M (0; 1; 2) và song song với mặt phẳng (Q): 2x – 4y + 2 = 0.
Hướng dẫn:
Mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là n→ (2; -4;0)
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(0; 1; 2) và có vecto pháp tuyến n→ (2; -4;0) nên có phương trình là:
2(x -0) -4(y -1) +0 . (z -2) =0
⇔2x -4y +4 =0
⇔x -2y +2 =0
Bài 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M (-1; 2; -3) và song song với mặt phẳng (Oxy)
Hướng dẫn:
Phương trình mặt phẳng (Oxy) là: z=0
Do mặt phẳng (P) song song song với mặt phẳng (Oxy) nên mặt phẳng (P) có dạng: z +c =0 (z≠0)
Do mặt phẳng (P) đi qua điểm M (-1; 2; -3) nên ta có: -3 +c = 0 ⇔ c =3
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: z +3 =0
Bài 3: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M (0; -1; 3) và song song với mặt phẳng (Q): 2x+3y-z+5=0
Hướng dẫn:
Do mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→ (2; 3;-1)
Phương trình mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→ (2; 3;-1) và đi qua điểm M (0; -1; 3) là:
2(x -0) +3(y +1) -1(z -3)=0
⇔ 2x +3y -z =0
Bài 4: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A (5; 1; 3), B(1; 2; 6), C(5; 0; 4), D(4; 0; 6). Viết phương trình mặt phẳng đi qua D và song song với mặt phẳng (ABC)
Hướng dẫn:
AB→=(-4;1;3); AC→=(0; -1;1)
⇒ [AB→ , AC→ ]=(4;4;4)
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) ta có:
nên n ⃗ cùng phương với [AB→ , AC→ ]
Chọn n→=(1;1;1) là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)
Do mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (ABC) nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến n→=(1;1;1).
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A (5; 1; 3) và có vecto pháp tuyến
n→=(1;1;1) là:
x -5 +y -1 +z -3 =0
⇔ x +y +z -9 =0
Tag: oxy cầu tiếp xúc thang i chữ nhật chứng phép biến f xét khoảng đến hàng công thức chuyên đề tính diện tích dạng delta chiếu lên cắt elip góc hợp bởi giữa lập gì vectơ pt thuộc nào p omnp nếu tịnh tiến oxz oyz quay xứng tổng quát số phức tròn vtpt m(1 1) m(2 xác giao a(3 4 a(1 m(-2 ở phần tư toạ (c) điều kiện a(-2 lý thuyết điện (-3 trắc nghiệm mp d’ oy ox đoạn chắn chính tắc