Bài Tập Hóa Học Axit Và Este

1. este được điều chế trực tiếp từ axit và ancol

Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?

A. Etyl axetat.

B. Vinyl fomat.

C. Phenyl axetat.

D. Vinyl axetat.

Lời giải:

Este dạng vinyl và phenyl không điều chế trực tiếp được từ axit và ancol:

CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 (vinyl

HCOOH + CH≡CH → HCOOCH=CH2 (vinyl fomat).

(CH3CO)2O (anhiđrit axetat) + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.

Chỉ có etyl axetat được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng:

CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.

2. z là este tạo bởi ancol metylic và axit

Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là

A. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75.

B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75.

C. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40.

D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40.

Lời giải:

RCOOCH3 + KOH → RCOOK + CH3OH

thu được ddE gồm 0,6 mol RCOOK, 0,15 mol KOH dư

RCOOK + KOH → R-H + K2CO3

Đốt cháy {RCOOK, KOH dư} và {RCOOK dư, R-H, K2CO3} thu được 2,025mol CO2, 1,575mol H2O, 0,375mol K2CO3 (bảo toàn K).

mRCOOK = mC + mH + mO + mK = (2,025 + 0,375) × 12 + (1,575 × 2 – 0,15) + 0,6 × 32 + 0,6 × 39 = 74,4 gam.

MRCOONa = MR + 83 = 74,4/0,6 = 124. MR = 41.

⇒ C3H5-

Vậy este là CH2=C(CH3)COOCH3.

mK2CO3 = 0,375 × 138 = 51,75 gam.

Đáp án B

3. x là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:

A. CH3COOCH3

B. HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5

D. Cả B và C đều đúng

Lời giải:

Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1.1,1.10)/100 = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = (3,751.100)/(100 + 25) = 3 (gam)

→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44

-Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)

– Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)

4. cho 6 gam một este của axit

Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etyl axetat

B. propyl fomat

C. metyl axetat

D. metyl fomat

Lời giải:

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol

→ Meste = 6 / 0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ este X là HCOOCH3: metyl fomat

→ Đáp án D

5. chất x có ctpt c3h6o2 là este của axit axetic

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-C2H4-CHO.

B. CH3COOCH3.

C. C2H5COOH.

D. HCOOC2H5.

Lời giải:

X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C

⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3

→ chọn đáp án B

6. cho 0.1 mol este tạo bởi axit 2 chức

Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit vàtác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.

A. CH3-COO- CH3.

B. CH3OCO-COO-CH3.

C. CH3COO-COOCH3.

D. CH3COO-CH2-COOCH3.

Lời giải:

Đáp án B

7. tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglicol

Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Tính % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X?

A. 51,656%.

B. 23,934%.

C. 28,519%.

D. 25,574%.

Lời giải:

Đáp án D

8. este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric

Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là

A. C10H20O2.

B. C9H14O2.

C. C10H18O2.

D. C10H16O2.

Lời giải:

Este này có dạng CH3CH(CH3)CH2COO-CH2CH2CH(CH3)CH3

Đáp án A.

9. công thức este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic

Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:

A. C6H5COOC2H5.

B. C2H5COOC6H5.

C. C6H5CH2COOCH3.

D. C2H5COOCH2C6H5.

Lời giải:

Este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là

C6H5COOH + C2H5OH <=> C6H5COOC2H5 + H2O

→ Chọn A.

10. hỗn hợp x gồm 1 este 1 axit và 1 ancol

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

A. 23,34%.

B. 62,44%.

C. 56,34%.

D. 87,38%.

Lời giải:

Đáp án D

11. chất x có ctpt c4h8o2 là este của axit axetic

Chất X có công thức phân tử là C4H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH3COOCH=CH2

B. CH3CH2COOCH3

C. CH3COOCH2CH3

D. CH2=CHCOOCH3

Lời giải:

Đáp án A

12. phương pháp giải bài toán hỗn hợp ancol axit este

Khi đầu bài cho 2 chức hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra:

+ 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là

– RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH = nR’OH

– Hoặc: RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH > nR’OH

+ 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau

– RCOOR’ và ROH

– Hoặc: RCOOR’ và RCOOH

– Hoặc: RCOOH và R’OH

+ 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau

– RCOOR’ và RCOOR’’

– Hoặc: RCOOR’ và R’’OH

* Đặc biệt chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì không sao, nhưng nếu nói có chức este thì chúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol!

13. sắp xếp nhiệt độ sôi của ancol este axit

Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH (5), CH3-O-CH3­ (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:

A. (4), (6), (1), (2), (3), (5).

B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).

C. (6), (4), (1), (2), (3), (5).

D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).

Lời giải:

– Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:

Nhóm 1: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3, CH3COOH

Nhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3

(sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không chứa liên kết hidro (C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên kết Hidro))

– Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:

Nhóm 1:

Chức -COOH: CH3COOH

Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3

Trong nhóm chức –OH:

+ Do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượng C2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH.

+ Đối với 2 chất có cùng công thức là: C3H7OH và CH3CH(OH)CH3 thì dựa vào hình dạng cấu tạo phân tử. CH3CH(OH)CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi sẽ thấp hơn.

Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3

Đáp án B

14. este của glixerol với axit axetic

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là

A. (1), (4)

B. (5)

C. (1), (5), (4)

D. (1), (2), (3)

Lời giải:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

 

 

 

Tag: đa thuần giữa thực hiện đây 6g la duoc tao boi chuc mach ho t môi trường andehit sánh oxalic ra tổng quát sản phẩm propionic – quy đổi gốc hon hop gom va thanh tu hh cua ke tiep 3g glucozo phtalic gì td mot don dẫn xuất nhận biết xenlulozo olein trieste oleic đieste phát

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com