1. Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Lời giải:
(2), (4), (5). => Chọn đáp án A
2. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Lời giải:
Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm:
Axit axetic, glixerol và glucozơ ⇒ Chọn A
3. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là
A. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40.
Lời giải:
RCOOCH3 + KOH → RCOOK + CH3OH
thu được ddE gồm 0,6 mol RCOOK, 0,15 mol KOH dư
RCOOK + KOH → R-H + K2CO3
Đốt cháy {RCOOK, KOH dư} và {RCOOK dư, R-H, K2CO3} thu được 2,025mol CO2, 1,575mol H2O, 0,375mol K2CO3 (bảo toàn K).
mRCOOK = mC + mH + mO + mK = (2,025 + 0,375) × 12 + (1,575 × 2 – 0,15) + 0,6 × 32 + 0,6 × 39 = 74,4 gam.
MRCOONa = MR + 83 = 74,4/0,6 = 124. MR = 41.
⇒ C3H5-
Vậy este là CH2=C(CH3)COOCH3.
mK2CO3 = 0,375 × 138 = 51,75 gam.
Đáp án B
4. Trộn 18 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi để nguội hỗn hợp và tách este thì được hỗn hợp chất lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng với Na dư thu đc 6,72 lit H2 (dktc). Số gam este tạo ra là
A. 8.8g
B. 17.6g
C. 26.4g
D. 44g
Lời giải:
đặt xmol phản ứng;sau pứ Na thì có ,{H2O,axitdư, ancol dư}+Na=>0.5H2
x+(0.3-x)+(0.5-x)=0.3*2, vay x=0.2mol=>meste=0.2*88=17.6g
đáp án B la đáp án cuối cùng xin cam on
5. Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Lời giải:
CH3COOH+C2H5OH⇌CH3COOC2H5+H2O
nmuoi=11/88=0,125
nCH3COOH=0,2
⇒H=0,125/0,2=62,5%
⇒ Đáp án C
6. Cho các chất riêng biệt: axit fomic, anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic. Thứ tự các hoá chất dùng làm thuốc thử để phân biệt các chất trên là:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH
B. quỳ tím, dung dịch NaHCO3
C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH
D. quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3
Lời giải:
Đáp án D
7. phát biểu đúng là phản ứng giữa axit và ancol
Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Lời giải:
A. là phản ứng este hóa, nó là phản ứng thuận nghịch, không phải là pư 1 chiều ► sai.!
B. Sai vì sản phẩm cuối cùng có thể không có ancol.
C. sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol chứ ko phải etylenglicol.
D. đúng.
8. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%.
B. 50,00%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.
Lời giải:
Ta có:
nCH3COOH=0,75(mol)
Và nC2H5OH=1,5(mol)
nCH3COOC2H5=0,46875(mol)
Do tỉ lệ phản ứng là 1:1 nên ta có hiệu suất là
H = 0,46875/0,75 = 62,5/100
=> Đáp án A
9. Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2S04 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH :
CH3COOH + C2H5OHCH3 -> COOHC2H5 +H20
Số mol CH3COOH = 30/60=0,5(mol)
Số mol C2H5OH = 92/46=2(mol)
Vậy theo phương trình hoá học, số mol C2H5OH dư.
Giả sử hiệu suất đạt 100% => netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.
Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là :
0,5×60/100=0,3(mol)
Khối lượng etyl axetat thu được là 0,3 x 88 = 26,4 (gam)
10. Cho 9,2g axit fomic tác dụng vơi ancol etylic dư thu được 11,3g este . Hiệu xuất của phản ứng là
Lời giải:
HCOOH + C2H5OH -> HCOOC2H5 + H20
naxit = 9,2/46 = 0,2 mol
naxit = neste = 11,3/74 mol
Hiệu suất = (11,3/74)/0,2 = 76,351 %
11. axit fomic + ancol propylic
Propyl fomat được điều chế từ
A. axit axetic và ancol propylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit propionic và ancol metylic.
D. axit fomic và ancol metylic.
Lời giải:
Phản ứng: HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.
⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic. Chọn B. ♦.
12. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : fomon, axit fomic, axit axetic, ancol etylic ?
Lời giải:
Dùng CuO
Nhiệt độ thường :
Fomon,Ancoletylic:không phản ứng !
Axitfomic,Axitaxetic:hòa tan CuO tạo ra dung dịch màu xanh da trời !
Đun nóng :
Fomon,Axitfomic:tạo kết tủa màu đỏ son (Cu2O)
Các PTPU:
2HCOOH+CuO→Cu(OOCH)2+H2O
2CH3COOH+CuO→Cu(OOCCH3)2+H2O
HCHO+4CuO→2Cu2O+CO2+H2O
HCOOH+2CuO→toCu2O+CO2+H2O
13. Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg poli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)
A. 86 kg và 32 kg.
B. 107,5 kg và 40 kg.
C. 68,8 kg và 25,6 kg.
D. 75 kg và 30 kg
Lời giải:
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O
Vì hiệu suất đạt 80 %
=> naxit = (100/Meste)*Maxit*(1/0,8) = (100/100) * 86 * (1/0,8) = 107,5 kg
nancol = (100/Meste)*Mancol*(1/0,8) = (100/100)*32*(1/0,8) = 40 kg
14. khi cho axit aminoaxetic tác dụng với ancol etylic
C2H5OH + H2NCH2COOH → H2O + H2NCH2COOC2H5
15. Cho cân bằng sau:
CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O,
Kc = 4. Khi cho 1 mol axit tác dụng với 1,6 mol ancol, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là
A.50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D.80%
Lời giải:
Đáp án D
16. Cho 4 chất sau: 1/ Ancol etylic. 2/ Phenol. 3/ Benzen. 4/ Axit axetic.
Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần nào sau đây?
A. 3 > 1 > 2 > 4.
B. 4 > 2 > 1 > 3.
C. 3 > 2 > 1 > 4.
D. 4 > 1 > 2 > 3.
Lời giải:
Đáp án B
17. Một este có CTPT là C4H8O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A.Axit fomic.
B.Axit propionic.
C.Axit axetic.
D.Axit oxalic.
Lời giải:
Axit axetic.
Alcol metylic có CTPT CH3OH
Vậy axit đó phải có 3C , CTPT là C3H6O2 : axit propionic
18. Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu ?
A. 58,5%
B. 68,5%
C. 78,0%
D. 80,0%
Lời giải:
neste=2.0,691=1,382
Axit và ancol đều dư 0,618
⇒Kcb=(1,382^2)/(0,618^2)=5
Phản ứng sau đó, nếu gọi số mol este tạo thành là x
⇒Kcb=x^2/((3−x)(4−x))=5⇒x=2,34
⇒H=2,34/3=78%
⇒ Đáp án C
Tag: hay bazo mạnh hơn yếu nhận andehit đa amino 45g 69g c3h8o anilin acrylic 30g 92g 60g hh toluen isoamylic isovaleric isopropylic isobutiric hiện tượng tấn glutamic sôi hidro propen anlylic cao salixylic lực tại sao nước hon hop gom va dun voi mot luong du 18g 23g 1ml tinh bột glucozo cộng td gì tac benzoic saccarozo hữu cơ sang etanoic sunfuric tương bài tập lý thuyết chứa