1. Tính ph của hỗn hợp 2 axit
Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Lời giải:
Hướng dẫn:
Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol
Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol
Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-
0,02 → 0,02 mol
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01 → 0,02 mol
Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4
2. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Lời giải:
Đặt nAla = x; nGlu = y ||► Xét thí nghiệm 1: -COOH —> -COONa.
||⇒ tăng giảm khối lượng: x + 2y = 30,8 ÷ 22 = 1,4 mol.
Xét thí nghiệm 2: -NH2 + HCl → -NH3Cl. Bảo toàn khối lượng:
x + y = 36,5 ÷ 36,5 = 1 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,6 mol; y = 0,4 mol.
m = 0,6 × 89 + 0,4 × 147 = 112,2(g) ⇒ chọn A.
3. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X thu đuợc 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa dủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu duợc glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
Lời giải:
Đặt x, y là số mol của 2 axit và triglixerit
x + 3y = 0,09 (1)
Axit panmitic (C16H32O2) và axit stearic (C18H36O2) có k = 1 (nCO2 = nH2O)
Triglixerit Y có k = 3
→ nY = y = (nH2O – nCO2)/(1 – k) = 0,02 mol → nglixerol = 0,02 mol
→ x = 0,03 mol nH2O = 0,03 mol
mX = mC + mH + mO (mà nO = 2nNaOH = 0,18 mol)
= 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64g
Theo ĐLBTKL:
mmuối = 24,64 + 0,09.40 – 0,02.92 – 0,03.18 = 25,86g
→ Đáp án: A
4. Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Lời giải: Đáp án A
5. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 18,0.
B. 24,6.
C. 2,04.
D. 1,80.
Lời giải:
Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol.
Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g) ⇒ chọn D.
6. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án D
7. Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propyonic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là bao nhiêu gam ?
A. 11,3
B. 11,5
C. 11,1
D. 11,0
Lời giải:
Đáp án C
8. Khi cho CrO3 tác dụng với H2O thu được hỗn hợp gồm
Lời giải:
CrO3 + H2O → H2CrO4
2Cr2O3 + H2O → H2Cr2O7
9. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
Lời giải:
10. Cho 31,14 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và a-amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 61,13 gam rắn khan. X là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH. D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Lời giải:
Đặt a, b là số mol Glu và NH2-R-COOH —> nHCl = a + b = 0,3 (1) và 147a + b(R + 61) = 31,14 (2) nNaOH = 0,8 Dễ thấy mX + mCl + mNa < 61,13 nên phải có OH- dư nH2O = nOH- phản ứng = 2a + b + 0,3 Bảo toàn khối lượng: 31,14 + 0,3.36,5 + 0,8.40 = 61,13 + 18(2a + b + 0,3) (3) (1)(3) —> a = 0,12 và b = 0,18 (2) —> R = 14: Gly
11. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2.
Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Biết Z phản ứng vừa đủ với lượng tối đa dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 89.
D. 103.
Lời giải:
Đáp án D
12. Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai ancol có công thức là:
A. C4H9OH và C5H11OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C2H5OH
Lời giải:
R1−OOC−COOR2+2NaOH→(COONa)2+R1−OH+R2−OH
R1−OOC−COOR1+2NaOH→(COONa)2+2R1−OH
R2−OOC−COOR2+2NaOH→(COONa)2+2R2−OH
NX: Trong phản ứng thủy phân este bằng NaOH thì Na đã thay thế các gốc
−R1;−R2. Sau phản ứng ta thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este ban đầu
⇒Có ít nhất 1 trong 2 gốc
−R1;−R2 có KLPT nhỏ hơn Na(23). Mặt khác 2 gốc
−R1;−R2 là no
⇒Có 1 gốc là metyl
⇒Gốc còn lại là etyl
⇒2 ancol là
CH3OH;C2H5OH
13. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,80.
C. 3,60.
D. 1,44.
Lời giải:
hhX gồm HCOOH, CH2=CH-COOH, HOOC-COOH, CH3COOH
m gam X + NaHCO3 → 0,06 mol CO2
→ n-COOH = 0,06 mol.
• m gam X + 0,09 mol O2 → 0,11 mol CO2 + a gam H2O
Theo BTNT O: nH2O = 2 x 0,06 + 0,09 x 2 – 0,11 x 2 = 0,08 mol
→ a = 0,08 x 18 = 1,44 gam → Chọn D.
14. Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 64%.
B. 80%
C. 75%
D. 70%
Lời giải:
Đáp án B
15. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Lời giải:
5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH, C6H5CH2OH + 0,06 mol NaOH → mchất rắn + H2O
• Ta có nH2O = 0,06 mol.
Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 – 0,06 x 18 = 6,8 gam → Chọn D.
16. Cho hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, có một liên kết đôi C=C. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
A. 44,89.
B. 48,19.
C. 40,57.
D. 36,28.
Lời giải:
Thủy phân: RCOOH + 0,7 mol NaOH + 0,2 mol NaCl → 52,58 gam muối + 0,7 mol H2O.
• 52,58 gam muối gồm 0,5 mol RCOONa + 0,2 mol NaCl ||→ nX = 0,5 mol; mX = 29,88 gam.
đốt 0,5 mol RCOONa (nặng 40,88 gam) + O2 → 0,25 mol Na2CO3 + 44,14 gam (CO2 + H2O).
→ đốt 0,5 mol RCOOH + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O + 44,14 gam (CO2 + H2O)
mRCOOH = 29,88 gam → giải bài tập đốt cháy này: nCO2 = 1,02 mol và nH2O2 = 0,82 mol.
Để ý: X gồm CmH2mO2 và CnH2n – 2O2 (với m là giá trị trung bình, n nguyên và n ≥ 3).
→ tương quan nCnH2n – 2O2 = nCO2 – nH2O = 0,2 mol → nCmH2mO2 = 0,3 mol.
→ 0,2n + 0,3m = ∑nCO = 1,02 mol; vì m > 1 nên n < 3,6. Theo đó, n = 3 → m = 1,4.
Yêu cẩu %maxit không no trong X = 0,2 × 72 ÷ 29,88 ≈ 48,19%. Chọn B.
17. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol , thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1 mol. Giá trị của V là
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,5
D. 0,3
Lời giải:
Ta có ∑nC3H6 + C3H4O2 + C3H6O = nCO2 : 3= 1,35 : 3= 0,45 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY =
(MX/MY)×nX = 0,75 : 1,25 = 0,6 mol
→ nH2 pư = nX – nY = 0,75- 0,6 = 0,15 mol
Bảo toàn liên kết π → số liên kết π trong Y là = ∑nC3H6 + C3H4O2 + C3H6O- nH2 phản ứng = 0,45 – 0,15= 0, 3 mol
Vậy cứ 0,6 mol Y phản ứng với 0,3 mol Br2
→ 0,1 mol Y phản ứng với 0,05 mol Br2 → V= 0,5 lít. Đáp án C.
18. Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức –COOH và một chức –NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Lời giải:
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2.
⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit.
19. Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,35
B. 44,65
C. 22,30
D. 50,65
Lời giải:
Đáp án B
20. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai acid cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với Ag2O trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai acid đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.
B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.
D. HCOOH, C2H5COOH.
Lời giải:
Do tác dụng được với
Ag2O/NH3 tạo kết tủa nên chắc chắn có
HCOOH
nAg=0,2⇒nHCOOH=0,1⇒mHCOOH=4,6(g)
mRCOOH=13,4−4,6=8,8(g)
nRCOOH=0,2−0,1=0,1⇒MRCOOH=88⇒C3H7COOH
Chọn A
21. Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 35,24%
B. 45,71%
C. 19,05%
D. 23,49%
Lời giải:
Đáp án C
22. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Lời giải:
Giải: Hỗn hợp gồm C3H4O2, C4H6O2, C18H34O2 ⇒ đều có dạng CnH2n-2O2 ⇒ đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2nO2.
► CnH2nO2 → nCO2 ⇒ 3,42 ÷ (14n + 30) × n = 0,18 ⇒ n = 6 ||⇒ C6H10O2: 0,03 mol ⇒ nH2O = 0,15 mol.
● mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 18 – (0,18 × 44 + 0,15 × 18) = 7,38(g) ⇒ dung dịch giảm 7,38(g) ⇒ chọn D.
23. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C3H6O2 và C4H8O2
B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C2H4O2 và C3H4O2
D. C2H4O2 và C3H6O2
Lời giải:
mX+mNaOH+mKOH=31,1+mH2O
mH2O=16,4+0,2.(40+56)−31,1=4,5g
nX=nH2O=0,25
MTB=65,5 loại A,B
C loại vì 2 chất không phải là đồng đẳng
24. Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là
A. Axit propionic.
B. Axit acrylic.
C. Axit metacrylic.
D. Axit axetic.
Lời giải:
Nhìn 4 đáp án ⇒ X đơn chức và không tráng gương được
⇒ nHCOOH = nAg ÷ 2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 – 0,01 = 0,005 mol.
mX = (0.89 – 0.01*46)/0.005 = 86 => X là C3H5COOH
25. 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 57,7 %.
B. 88 %.
C. 22 %.
D. 42,3 %.
Lời giải:
nNaOH = 0,15 mol.
Lập hpt ta tính được nCH3COOH = 0,1 mol. nCH3COOCH2CH3 = 0,05 mol.
%CH3COOCH2CH3 = 0,05 * 88 / 10,4 = 42,3 %.
Tag: linoleic loãng lỏng benzen h2nr(cooh)x oxit p adipic ađipic metylic t triolein 15g 19g 30g propionat ba c2h3cooh dietyl oxalat bazo etilen glicol etylen sobitol propan ol lysin axetilen đietyl sec butylic tristearin tripanmitin h2n andehit pháp butiric hidro ohc-cooh etanol rượu từ aminoaxetic về bazơ axit+hỗn valin 23kg h2ncnh2ncooh 4m 48g metacrylat nhóm nhiều nào glucozo saccarozo quy (x) tiến hành hóa etilenglicol tách h2ncxhycooh 42g 4g 21g 50ml 8g tyrosin 94g 9g 94 glutaric đipeptit c4h8o3n2