Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Nhóm Chất Khí – Bài Tập

Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Nhóm Chất Khí – Bài Tập

Chất khí là gì ?

Các chất khí là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó các hạt có thể tự do chuyển động trong không gian. Lực tương tác giữa các hạt rất yếu, và các hạt chủ yếu tương tác với nhau qua va chạm ngẫu nhiên, hoặc với thành chứa. Các hạt chuyển động với tốc độ và hướng ngẫu nhiên, và các vận tốc của các hạt chỉ thay đổi đáng kể thông qua các va chạm ngẫu nhiên với nhau hoặc với thành vật chứa.

  • Các chất khí trong cuộc sống thường được coi là một trong bốn trạng thái vật chất quan trọng nhất. Các trạng thái kia là chất rắn, chất lỏng và plasma. Các chất thông thường thường tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ thấp, chuyển sang trạng thái lỏng ở nhiệt độ cao hơn (thông qua hiện tượng nóng chảy), rồi sang trạng thái khí khi nhiệt độ được tiếp tục nâng lên (hiện tượng bay hơi), và cuối cùng là sang trạng thái plasma ở nhiệt độ đủ cao. Cũng có những chất có thể Bản mẫu:Chất khí và chất lỏng và chất rắnchuyển ngay từ trạng thái rắn sang trạng thái khí ở điều kiện thích hợp (hiện tượng thăng hoa).

Mặc dù chuyển động của các hạt trong chất khí là ngẫu nhiên, vận tốc của chúng có thể được mô tả theo thống kê bằng các phân bố như phân bố Maxwell-Boltzmann, phân bố Fermi hay phân bố Bose. Các phân bố này cho thấy sự phụ thuộc của dải biến đổi của vận tốc, cũng như vận tốc trung bình, vào nhiệt độ. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc trung bình của các hạt càng tăng và ngược lại.

Cách nhận biết chất khí và một vài bài tập vận dụng

1. Cách nhận biết khí CO2

– Khí CO2 không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước, nên khi tạo thành từ dung dịch nước nó sủi bọt khá mạnh.

 CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

– Để hấp thụ khí CO2, người ta thường dùng bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 hoặc lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Khí CObị hấp thụ đồng thời tạo thành kết tủa trắng:

 CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 trắng + H2O

 HCO3 + H+ → CO2 + H2O

2. Cách nhận biết khí SO2

– Khí SO2 không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm vẫn đục nước vôi trong như CO2.

– Thuốc thử tốt nhất để hấp thụ khí SO2 đồng thời nhận biết nó và phân biệt nó với khí CO2 là dung dịch brom dư hoặc dung dịch iot dư đều có màu đỏ nâu:

 SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr

* Vì vậy khí SO2 làm nhạt màu dung dịch brom hoặc iot

3. Cách nhận biết khí H2S

– Khí H2S là khí không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc. Lượng rất nhỏ khí H2S có trong không khí cũng dễ dàng nhận ra nhờ mùi trứng thối khó chịu của nó.

– Khí H2S dễ tạo kết tủa sunfua có màu với các dung dịch của nhiều muối ngay trong môi trường axit:

 H2S + Cu2+  → CuS↓đen + 2H+

  H2S + Cu2+  → PbS↓đen + 2H+

– Do đó, có thể dùng miếng giấy lọc tẩm dung dịch muối chì (II) axetat không màu để nhận biết sự có mặt của khí này (phản ứng trên xảy ra tạo thành kết tủa màu đen trên miếng giấy lọc có tẩm muối Pb2+ được thấm ướt bằng nước).

4. Cách nhận biết khí NH3 

– Khí NH3 là khí không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng, kích thích mắt và hệ thống hô hấp rất mạnh. Lượng rất nhỏ khí này trong không khí cũng khiến ta nhận ra ngay bằng mùi khai đặc trưng của nó.

– Khí NH3 tan nhiều trong nước và là một bazơ yếu, nên dùng miếng giấy quỳ tím thấm ướt bằng nước cất có thể nhận biết được khí NH3 trong không khí. Khi đó màu tím của giấy quỳ chuyển thành màu xanh, cùng với mùi khai của khí. Phản ứng này khẳng định sự có mặt của NH3 trong không khí.

5. Cách nhận biết khí Cl2

– Khí Cl2 có màu vàng lục, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, ít tan trong nước. Ta có thể nhận ra một lượng khí clo rất nhỏ có trong không khí bằng mùi hắc rất đặc biệt của nó.

– Dùng giấy tẩm KI và hồ tinh bột thấm ướt để nhận ra khí clo (cũng như dùng giấy đó để nhận biết ozon).

 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

* I2 tạo với hồ tinh bột một hỗn hợp có màu xanh tím

6. Cách nhận biết khí NO2

– Khí NO2 nặng hơn không khí, màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước và phản ứng được với nước tạo thành HNO:

 4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3

* Nhận ra HNO3 bằng bột Cu. Khi nồng độ khí NO2 đủ lớn ta cũng có thể nhận ra bằng màu nâu đỏ của đồng.

II. Bài tập nhận biết chất khí

Bài 1 trang 177 SGK Hóa 12: Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt hai khí CO2và SO2 được không ? Tại sao ?

* Lời giải bài 1 trang 177 SGK Hóa 12: 

– Không thể phân biệt được vì cả hai đều có phản ứng tạo kết tủa với Ca(OH)2 làm dung dịch vẩn đục

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3trắng + H2O

 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3trắng + H2O

Bài 2 trang 177 SGK Hóa 12: Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 2 trang 177 SGK Hóa 12:

– Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2.

 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

– Khí còn lại dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3trắng + H2O

Bài 3 trang 177 SGK Hóa 12: Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?

A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3

B. Na2CO3, Na2S

C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4

D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3

* Lời giải bài 3 trang 177 SGK Hóa 12:

  • Đáp án: A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3

– Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

 + Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3

  Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

 + Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.

  Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)

 + Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3

  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)

 + 2 lọ còn lại không hiện tượng

⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3

Nguồn Hanimex tổng hợp 

TAGs : hoá cơ về toán hiếm gas trơ tỉ khối 8 công ty dầu

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com