Tỷ Lệ Phối Trộn Cát Đá Xi Măng Trong Bê Tông
Chất lượng các công trình phụ thuộc lớn vào những nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng. Trong đó, xi măng là nguồn vật liệu không thể thiếu. Chất lượng của công trình đó tốt hay không đều nằm ở chất lượng của bê tông được tạo nên từ nguồn xi măng sử dụng.
Việc trộn xi măng cát theo tiêu chuẩn có thể giúp công trình kéo dài tuổi thọ, không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan như thời tiết, khí hậu, không bị thấm nước,…
Việc trộn xi măng với cát sỏi đá không đúng tỉ lệ và tiêu chuẩn sẽ dẫn đến tình trạng các công trình sau khi hoàn thiện thường xảy ra một số sự cố ngoài ý muốn như: bị nứt, rò nước, thấm dột,… Thậm chí có những công trình sau khi xây xong do không đảm bảo yêu cầu nên không thể đưa vào sử dụng.
Không chỉ cần chú ý tới cách trộn xi măng và cát mà trong quá trình trộn bê tông bạn cũng cần phải hết sức lưu ý tới tỷ lệ trộn xi măng với nước. Tất cả mọi thành phần này đều cần phải tuân theo những con số nhất định thì mới có thể cho ra đời những mẻ bê tông chất lượng nhất.
Việc chú trọng tới các thành phần tỷ lệ xi măng cát xây có ý nghĩa quan trọng. Do đó, để mỗi công trình trở nên chất lượng và đáp ứng nhu cầu như mong muốn thì không thể bỏ qua yếu tố này.
a. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng, cát vàng là cát có mô đum ML>2):
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,14 | 1,17 |
25 | 112,01 | 92,82 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
b. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0)
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát mịn | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 |
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng xi măng PCB.30, và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng(m3) | Đá 1x2cm (m3) | Nước (lít) |
150 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
– Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
– Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
– Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
– Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).
1m3 | Đá dăm(m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB4 (Kg) | Nước sạch (lít) |
Vữa xây tô mác 75 | – | 1,090 | 247 | 110 |
Vữa bê tông mác 200 | 0,86 | 0,483 | 278 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0,85 | 0,466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0,84 | 0,450 | 370 | 185 |
Ngoài các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 (bền sun phát ) còn có các đặc tính ưu việt sau :
– Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
– Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.