Tìm Hiểu Về Axit Aminobutiric Và Các Ứng Dụng
Aminobutyric acid , hoặc axit γ-aminobutyric , hoặc GABA là chất ức chế dẫn truyền thần kinh chính trong hệ thống thần kinh trung ương động vật có vú trưởng thành phát triển. Vai trò chính của nó là làm giảm sự kích thích thần kinh trong toàn bộ hệ thống thần kinh. Ở người, GABA cũng chịu trách nhiệm trực tiếp cho việc điều chỉnh trương lực cơ.
Năm 1883, GABA lần đầu tiên được tổng hợp và lần đầu tiên nó chỉ được biết đến như một sản phẩm trao đổi chất thực vật và vi khuẩn.
Năm 1950, GABA được phát hiện là một phần không thể thiếu của hệ thần kinh trung ương của động vật có vú.
Năm 1959, người ta đã chứng minh rằng tại một khớp thần kinh ức chế trên các sợi cơ của tôm càng GABA hoạt động giống như kích thích dây thần kinh ức chế. Cả ức chế bởi kích thích thần kinh và bằng GABA áp dụng đều bị chặn bởi picrotoxin.
Các tác dụng chính của Axit Aminobutyric
GABA hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu não (dẫn truyền thần kinh). Thuốc này được dùng để điều trị chứng chậm phát triển trí tuệ, bệnh về ngôn ngữ và chứng liệt.
GABA được sử dụng bằng đường uống để làm giảm lo lắng, cải thiện tâm trạng, làm giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) và điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD). Thuốc này còn được sử dụng để kích thích sự phát triển của cơ, giảm mỡ, làm cân bằng huyết áp và giảm đau.
GABA được dùng dưới lưỡi để làm tăng cảm giác khỏe mạnh, làm dịu vết thương, cải thiện sức chịu đựng vận động, giảm mỡ và làm tăng cân.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng axit aminobutyric cho người lớn là gì?
Đường uống
Chứng chậm phát triển trí tuệ, bệnh về ngôn ngữ và chứng liệt
Người lớn: uống 250-500 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng axit aminobutyric cho trẻ em là gì?
Đường uống
Chứng chậm phát triển trí tuệ, bệnh về ngôn ngữ và chứng liệt
Trẻ em: uống 125-250 mg, 3 lần mỗi ngày.
Axit aminobutyric có những dạng và hàm lượng nào?
Axit aminobutyric có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: 250 mg.
- Thuốc tiêm : 5 mL (5%).
Nguồn : T/h internet
tag 10 – aminodecanoic trùng ngưng 10-aminodecanoic 2 aminopentandioic 6 điaminohexanoic tính tên gọi thường điaminobutiric 7 amino 3-aminobenzoic 4 aminobenzoic aminobutandioic 3-metyl-2-aminobutanoic 4-aminoenantoic aminopentanoic 5-aminolevulinic