Tìm Hiểu Tính Chất Vật Lý Hóa Học Cơ Bản Của Rượu – Ancol
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon và ancol có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm, y tế…
Thế nào gọi là rượu , có những loại rượu nào
Rượu là gì ?
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.
Bậc của Ancol, phân loại ancol
– Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử các ancol được phân làm ancol đơn chức và ancol đa chức.
– Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.
– Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1-OH
Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…
– Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH, …
– Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzyic)
– Ancol vòng no, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no:
Ví dụ: C6H11OH xiclohexanol
– Ancol đa chức: Phân tử có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol
Ví dụ: HO-CH2-CH2-OH etylen glicol ; HO-CH2-CH2OH- CH2-OH glixerol ;
Danh pháp của rượu
a) Tên thay thế
Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
b) Tên thường
Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic
Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:
CH2OH-CH2OH : Etilenglicol
CH2OH-CHOH-CH2OH : Glixerin (Glixerol)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH : Ancol isoamylic
Tính chất vật lý cơ bản của Rượu – Ancol
1. Trạng thái của ancol
– Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.
2. Nhiệt độ sôi của ancol
– So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este…
– Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:
+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.
+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
3. Độ tan của ancol
– Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
– Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.
Tính chất hóa học của rượu – nêu tính chất hóa học của ancol
1. Ancol phản ứng với kim loại kiềm (Ancol + Na).
– phản ứng của Ancol + Na
R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2↑
– Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại natri ancolat bị phân hủy hoàn toàn
R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH
Chú ý: – Trong phản ứng của ancol với Na:
mbình Na tăng = mAncol – mH2 = nAncol.(MR + 16z).
mbình Ancol tăng = mNa – mH2 = nAncol.22z.
– Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
– Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/nAncol.
2. Ancol phản ứng với axit
a) Ancol phản ứng với axit vô cơ HX (Ancol + H2SO4, Ancol + HCl)
CnH2n+2-2k-z(OH)z + (z + k)HX → CnH2n + 2 – zXz + k
→ số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.
b) Ancol phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
yR(OH)x + xR’(COOH)y ↔ R’x(COO)xyRy + xyH2O
* Chú ý:
– Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
– Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)
a) Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.
CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, >1700C)
– Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.
* Chú ý:
– Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
– Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.
– Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
– Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.
– Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:
mAncol = manken + mH2O + mAncol dư
nancol phản ứng = nanken = nnước
– Các phản ứng tách nước đặc biệt:
CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O
CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O
b) Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
ROH + R’OH → ROR’ + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
Chú ý:
– Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
– Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư.
4. Phản ứng oxi hóa (Ancol + O2)
a) Oxi hóa hoàn toàn
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
Chú ý:
– Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.
+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 → ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol = nH2O – nCO2.
+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 → ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin).
– Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O > nCO2 → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2Ox).
b) Oxi hóa không hoàn toàn (Ancol + CuO hoặc O2 có xúc tác là Cu)
– Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
– Ancol bậc II + CuO tạo xeton:
RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O
– Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
* Chú ý: mchất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức.
5. Phản ứng riêng của một số loại ancol
a) Ancol etylic CH3CH2OH:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 4500C)
b) Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng
– Phản ứng với Hidro, alylic CH2 = CH – CH2OH: Ancol + H2
CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH (Ni, t0)
– Phản ứng với Brom: Ancol + Br2
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
– Phản ứng với dd thuốc tím: Ancol + KMnO4
3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2
c) Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O
d) Một số trường hợp ancol không bền:
+ Ancol có nhóm OH liên kết với C nối đôi chuyển vị thành anđehit hoặc xeton:
CH2=CH-OH → CH3CHO
CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3
+ Ancol có 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo anđehit hoặc xeton:
RCH(OH)2 → RCHO + H2O
HO-CO-OH → H2O + CO2
RC(OH)2R’ → RCOR’ + H2O
+ Ancol có 3 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo thành axit:
RC(OH)3 → RCOOH + H2O
Nguồn : hayhochoi.vn
TAGs : hoá nêu tích thích benzylic nêu tính chất hóa học của ancol