Ôn Tập Về Axit Sunfuric Loãng

Bài học Axit sunfuric loãng H2SO4

Tính chất hóa học của H2SO4

–  Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ

– Tác dụng được với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học để giải phóng khí H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

– Tác dụng với bazơ và oxit bazơ

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

– Tác dụng với muối của axit yếu hơn

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

– Trong đời sống hằng ngày, axit sunfuric có nhiều ứng dụng như:

+ Sản xuất phân bón

+ Làm chất tẩy rửa

+ Ứng dụng làm tơ sợi, thuốc nổ

+ Ứng dụng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ….

Công thức H2SO4

Công thức 1: Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết 1 hoặc hỗn hợp kim loại (trước hiđro) bằng H2SO4(loãng) tạo H2

m  =  mhh  +  96 * nH2

Công thức 2 : Tìm kim loại khi cho m (gam) kim loại(trước hiđro) tác dụng H2SO4 (loãng) giải phóng  H2.

axit-sunfuric-loang-tinh-chat-hoa-hoc-cong-thuc-ung-dung

(a= số oxi hóa thấp của kim loại = số e kim loại nhường = hóa trị thấp của kim loại  )

Công thức 3:

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 2) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 1)  => Sản phẩm khử là SO2

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 6) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 2/3)  => Sản phẩm khử là S

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 8) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 5/8)  => Sản phẩm khử là H2S

Công thức 4: Tính khối lượng m (gam) muối sunfat thu được khi hòa tan hết m(gam) 1 hoặc hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4(loãng).

m   =   moxit   +  80 * nH2SO4

Một số bài tập cơ bản với H2SO4 loãng

Một số dạng bài tập với H2SO sẽ được phân tích và giải mẫu chi tiết dưới đây, các em hãy cùng tìm hiểu nhé:

Bài toán xác định lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X

VD1: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗ hợp HCL 1M và H2SO0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

+ Phân tích đề bài: Từ HCL và H2SOsinh ra H2, nên ta cần xác định lượng HCL và H2SOđã phản ứng hết hay dư bằng cách so sánh với lượng H2 sinh ra. Muốn tính khối lượng muối khan ta chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với axit đã phản ứng.

+ Chi tiết lời giải:

Theo đề bài:

NH2= 8,736/22,4 = 0,39 (mol); nHCL = 1.0,5 = 0,5 (mol); nH2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 (mol)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCL → MgCl2 + H2

Mg + H2SO→ MgSO4 + H2

2Al + 6HCL → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO→ Al2(SO4)+ 3H2

Nhận xét: 2nH2SO4 + nHCL = 2nH2 = 0,78 (mol)

→ Axit phản ứng hết.

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mkim loại + maxit = m­muối + mH2

→ mmuối = mkim loại + m(HCL + H2SO4) – mH2 = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam)

Vậy cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: 38,93 (gam)

Bài toán tính nồng độ phần trăm trong dung dịch A

VD2: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCL 10% thu được 46,88 gam dung dịch A gồm NaCl, NaOH và 1,568 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính nồng độ phần trăm của NaCL và NaOH trong dung dịch A.

+ Phân tích đề bài: Na phản ứng với HCl trước, sau khi HCl hết mà Na vẫn còn dư thì Na phản ứng với H2O trong dung dịch.

+ Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo đề bài: nH2 = 1,568/22,4 = 0,07 (mol)

Đặt số mol NaCl, NaOH lần lượt là: a, b (mol).

Phương trình hóa học:

2N1 + 2HCl → 2NaCl + H(1)

a            a      ←  a  →  0,5a (mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H(2)

b            b     ←  b  →  0,5b (mol)

Theo (1) và (2) ta có: 0,5a + 0,5b = 0,07 (*)

Theo (1) ta có: mHCl = 36,5a (gam) → mdd HCl  = 36,5a/10% = 365a (gam)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

Mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2

↔ 46,68       = 23(a+b) + 365a – 0,07.2

↔ 388a + 23b = 47,02 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,12; b = 0,02

Nồng độ phần trăm NaCl và NaOH trong dung dịch A là:

C%NaCl = (0,12.58,5)/46.88 * 100% = 14,97%

C%NaOH = (0,02.40)/46,88 * 100 = 1,71%

Bài tập áp dụng không có lời giải

Bài 1: Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc).Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là :

A. 59,1 gam                    B. 35,1 gam                     C. 49,5 gam                   D. 30,3 gam

Bài 2: Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan. M là :

A. Na                       B. Mg                      C. Fe                        D. Ca

Bài 3: Cho 13,33 gam hỗn hợp Al,Cu,Mg tác dụng với dung dịch H2SOloãng dư thu được dung dịch A, 7.728 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 40,05 gam                    B. 42,25 gam                    C. 25,35 gam                    D. 46,65 gam

Bài 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. M là?

A. Na                     B. Mg                      C. Ca                       D. Al

Bài 5: Hòa tan 6,76 gam hỗn hợp ba oxit Fe3O4, Al2O3, và CuO bằng 100ml dung dịch H2SO4 1.3 M vừa đủ, thu được dung dịch Y có hòa tan các muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp các muối khan. m có giá trị là?

A. 15,47 gam                       B. 16,35 gam                                C. 17,16 gam                               D. 19,5 gam

Bài 6: Cho m gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 5,21 gam hỗn hợp các muối sunfat khan. Gía trị của m là?

A. 2,85 gam                    B.2,30  gam                   C. 2,35 gam                   D. 2,81 gam

Bài 7: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit MgO, ZnO, Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 5,21 gam hỗn hợp các muối sunfat khan. Nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4

A.  0,5 M                  B. 0,1 M                         C. 0,3 M                       D. 0,4 M

Bài 8: Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Gía trị của m là:

A. 2,44 gam                     B. 4,42 gam                        C. 24.4 gam                        D. 4,24 gam

Bài 9: Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lương muối tạo ra là:

A. 48,90 gam                         B. 36,60 gam                      C. 32,050 gam                       D. 49,80 gam

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp muối khan  khi cô cạn là:

A. 3,81 gam                     B. 4,81 gam                  C. 5,81  gam                   D. 6,81 gam

Bài 11: Cho 55,2 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại FeO và Al2O3 tan vừa đủ trong 700ml dung dịch H2SO4 2M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:

A. 98,8 gam                   B. 167,2 gam                   C. 136,8 gam                   D. 219,2 gam

Bài 12: Cho 2,54 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:

A. 7,34 gam                     B. 5,82 gam                     C. 4,94 gam                     D. 6,34 gam

Bài 13: Cho 38,3 gam hỗn hợp 4 oxit kim loại  Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Gía trị của a là:

A. 68,1 gam                   B. 86,2  gam                   C. 102,3  gam                  D. 93,3 gam

Bài 14: Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Công thức phân tử của oxit kim loại là:

A. CaO                       B. CuO                       C. MgO                        D. BaO

Bài 15: Cho 29 gam hỗn hợp Mg,Zn,Fe tác dụng hết với dung dịch H2SOloãng thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Gía trị của V là:

A. 6,72 lít                     B. 13,44 lít                     C. 22,4 lít                     D. 4,48 lít

Bài 16: Hòa tan hoàn toàn 5,95 g hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SOloãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 2,95g và 3g                   B. 4,05g và 1,9g                       C. 3,95g và 2g                           D. 2,7g và 3,25g

Bài 17: Để trung hòa 50 ml dung dịch NaOH 1,2 M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D=1,222 g/ml). Giá trị của V là?

A. 8,02                       B   7,02                        C   9,02                        D   6,02

 

 

 

Tag: loãng nitric đặc pha an hno3 thể hiện dd axetic sự khác nhau giữa đậm bơm bán bày về đáp án nhôm bazo biết thích cr2o3 những nào kẽm sắt bạn in english sinh phải gì ký hiệu nguyên tắc magie đúng mua tại sao đồng ở đâu người nêu nốt ruồi uống nhầm mạnh clohidric độc heptan

About admin

Công Ty Hoá Chất Hanimex - Hanimexchem.com Nhà nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp , dung môi công nghiệp
Địa chỉ văn phòng : Số 01 - TT29 -Khu đô thị mới Văn Phú - P. Phú La - Hà Đông - Hà Nội
  • Phòng bán hàng: Mobile / Zalo : 0966.694.823
  • Email :thanhdat@hanimexchem.com
    Website : Hanimexchem.com