Ngưỡng keo tụ là gì
Ngưỡng keo tụ là nồng độ tối thiểu nào đó của chất điện ly trong sol mà cần phải vượt qua để bắt đầu keo tụ và nó được biểu thị ra đơn vị là mili đương lượng gam cho vào một lít dung dịch keo để gây nên sự keo tụ có thể quan sát được. Sự keo tụ được nhận biết qua các dấu hiệu như: sự đổi màu, sự xuất hiện vẩn đục. Ngưỡng keo tụ càng thấp thì khả năng gây keo tụ càng lớn.
Bảng 1: Ngưỡng keo tụ của các chất điện ly
Keo |
Chất điện li |
Ngưỡng keo tụ (g) mlđlg/l |
As2S3 (keo âm) AgI (keo âm) |
NaCl MgCl2 AlCl3 LiNO3 NaNO3 KNO3 |
51,000 0,710 0,093 600,000 360,000 260,000 |
Những ion hữu cơ có khả năng gây keo tụ mạnh hơn những ion vô cơ có cùng hoá trị. Sở dĩ như vậy, vì chúng bị phân cực mạnh hơn và có khả năng hấp phụ mạnh lên bề mặt hạt keo.
Bài tập tính ngưỡng keo tụ
* Điều chế dung dịch keo Fe(OH)3:
– Cho 95ml nước cất vào cốc chịu nhiệt 250ml đun sôi trên đèn cồn.
– Dùng pipet hút chính xác 5ml dung dịch FeCl3 10% rồi nhỏ từng giọt vào cốc nước đang sôi cho đến hết.
– Đun sôi tiếp 5 phút rồi lấy ra để nguội bằng nhiệt độ phòng ta được dung dịch keo Fe(OH)3.
Xác định ngưỡng keo tụ:
Ống | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
H2O (ml) | 9.0 | 8.9 | 8.8 | 8.7 | 8.6 | 8.5 | 8.4 | 8.3 | 8.2 | 8.1 |
Na2SO4 (ml) | 0.0 | 0.1 | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 |
Fe(OH)3(ml) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hiện tượng |
Tổng cộng mỗi ống là 10ml
Quan sát ống nào đục (keo tụ) đánh dấu (+), ống nào trong đánh dấu (-).
Lấy ống đục đầu tiên để tính kết quả theo công thức: a = V1.[Na2SO4].1000/V2
Trong đó: V1 là thể tích của dung dịch Na2SO4
V2 là thể tích dung dịch keo
là ngưỡng keo tụ (mmol/l)
Tag: về thức thuộc yếu tố so sánh nghĩa