Cẩm Nang Thông Tin Về Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1959, trụ sở chính của Trường được đặt tại quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Trường trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý về đào tạo. Trường đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực cho lĩnh vực văn hóa với các bậc đại học (cử nhân), sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ).
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
- Mã trường: VHH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: : 0243.8511.971
- Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
- Website: http://www.huc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HUC1959/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
1.1. Thời gian xét tuyển
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thẳng: Theo Lịch Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020.
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết hợp theo Quy định của Trường: Trước ngày 20/07/2020.
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ:
- Đợt 1: 30/05 – 20/07/2020.
- Đợt 2: 15/08 – 15/09/2020.
- Đợt 3: 10/10 – 31/10/2020.
- Đợt 4 (Nếu có): 10/11 – 30/11/2020.
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ THPT kết hợp điểm thi năng khiếu: Trước ngày 20/07/2020.
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2020, Lịch tuyển sinh năm 2020.
1.2. Hồ sơ xét tuyển
a. Phương thức xét tuyển thẳng
Danh mục hồ sơ và thời hạn hồ sơ thực hiện theo Quy chế Tuyển sinh năm 2020
b. Phương thức xét tuyển kết hợp theo Quy định của Trường
– Đối tượng 1: Danh mục hồ sơ và thời hạn hồ sơ thực hiện theo Quy chế Tuyển sinh năm 2020.
– Đối tượng còn lại (2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9): Danh mục hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Theo mẫu Quy định của Bộ GD và ĐT đối với đối tượng 1, Theo mẫu của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội đối với đối tượng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
- Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.
- Bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia (Đối với đối tượng 2, 8).
- Bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Đối với đối tượng 4).
- Bản photocopy công chứng Chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế (IELTS hoặc TOEFL PBT, TOEFL IBT) (Đối với đối tượng 3).
- Giấy xác nhận học sinh trường chuyên (Đối tượng 5).
- Bản photocopy công chứng Bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc ngành ca, múa, nhạc (Đối với đối tượng 7).
- Bản photocopy Giải thưởng ca, múa, nhạc (Đối với đối tượng 7).
- Bản photocopy Giải thưởng văn học nghệ thuật (Đối với đối tượng 8).
- Bản photocopy các bài báo đã công bố có xác nhận của cơ quan báo chí (Đối với đối tượng 9).
- Bản photocopy công chứng học bạ 05 học kỳ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12) (Đối với tất cả các đối tượng).
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
c. Phương thức xét tuyển học bạ THPT
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường).
- Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
- Bản photo công chứng học bạ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12).
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2019 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2020. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1, đợt 2 sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi nhận giấy Chứng nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thời gian cụ thể Trường sẽ thông báo trên website www.huc.edu.vn).
d. Phương thức xét tuyển học bạ THPT kết hợp điểm thi năng khiếu
- Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu (theo mẫu của Trường).
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường).
- Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.
- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Bản photo công chứng học bạ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12).
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2019 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2020. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1, đợt 2 sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi nhận giấy Chứng nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thời gian cụ thể Trường sẽ thông báo trên website www.huc.edu.vn).
e.Phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.
- Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung tại website của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Năm 2020, Trường tuyển sinh theo 05 phương thức:
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020
- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường.
- Xét tuyển học bạ THPT.
- Xét tuyển học bạ THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu.
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Xem chi tiết điều kiện xét tuyển của từng phương thức tuyển sinh ở mục B trong thông báo tuyển sinh của trường tại đây.
5. Học phí
- Trường Đại học Văn hóa Hà Nội áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác
|
|||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D78, D96 | 36 | 44 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, D01, D78 | 68 | 82 |
Luật | 7380101 | C00, D01, D96 | 36 | 44 |
Báo chí | 7320101 | C00, D01, D78 | 32 | 38 |
Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 | C00, D01, D96 | 32 | 38 |
Thông tin -Thư viện | 7320201 | C00, D01, D96 | 20 | 25 |
Quản lý thông tin | 7320205 | C00, D01, D96 | 25 | 30 |
Bảo tàng học | 7320305 | C00, D01, D78 | 18 | 22 |
Văn hóa học |
7229040
|
|||
Nghiên cứu văn hóa | 7229040A | C00, D01, D78 | 18 | 22 |
Văn hóa truyền thông | 7229040B | C00, D01, D78 | 32 | 38 |
Văn hóa đối ngoại | 7229040C | C00, D01, D78 | 18 | 22 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7220112
|
|||
Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | 7220112A | C00, D01, D78 | 14 | 16 |
Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | 7220112B | C00, D01, D78 | 16 | 19 |
Quản lý văn hóa |
7229042
|
|||
Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | 7229042A | C00, D01, D78 | 75 | 90 |
Quản lý nhà nước về gia đình | 7229042B | C00, D01, D78 | 18 | 22 |
Quản lý di sản văn hóa | 7229042C | C00, D01, D78 | 23 | 27 |
Biểu diễn nghệ thuật | 7229042D | N00 | 0 | 25 |
Tổ chức sự kiện văn hóa | 7229042E | N05, C00, D01 | 6 | 24 |
Du lịch | 7810101 | |||
Văn hóa du lịch | 7810101A | C00, D01, D78 | 90 | 110 |
Lữ hành, hướng dẫn du lịch | 7810101B | C00, D01, D78 | 50 | 60 |
Hướng dẫn du lịch Quốc tế | 7810101C | D01, D78, D96 | 50 | 60 |
Sáng tác văn học | 7220110 | N00 | 0 | 15 |
Ghi chú: Tổ hợp D78, D96 không áp dụng cho phương thức xét tuyển học bạ và xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn hóa Hà Nội như sau:
Chuyên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Điểm trúng tuyển xét theo học bạ | Điểm trúng tuyển xét theo điểm thi THPT QG | |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 20.25 | 29,25 (D01)
29,25 (D78) 29,25 (D96) |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 24.75(C00),
21.75(D01, D78) |
26 (C00)
23 (D01) 23 (D78) |
|
Luật | 15 | 23(C00);
20(C01,D96) |
23,50 (C00)
22,50 (D01) 22,50 (D96) |
|
Báo chí | 15 | 23.25(C00);
20,25(D01, D78) |
22,25 (C00)
21,25 (D01) 21,25 (D78) |
|
Gia đình học | 15 | 16.5(C00);
15.5(D01, D78) |
25,50 (C00)
21,30 (D01) |
16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
Kinh doanh xuất bản phẩm | 15 | 17.75(C00);
16.75(D01,D96) |
22,90 (C00)
23,85 (D01) |
16 (C00)
15 (D01) 15(D96) |
Thông tin – Thư viện | 15 | 17.75(C00);
16.75(D01, D96) |
25,50 (C00)
23 (D01) |
17 (C00)
16 (D01) 16 (D96) |
Quản lý thông tin | 15 | 19(C00);
18(D01, D96) |
21 (C00)
20 (D01) 20 (D96) |
|
Bảo tàng học | 15 | 17,25(C00);
16,25(D01,D78) |
25,50 (C00) | 16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa | 15 | 19.5(C00);
18.5(D01, D78) |
19,75 (C00)
18,75 (D01) 18,75 (D78) |
|
Văn hóa học – Văn hóa truyền thông | 15 | 23.50 (C00)
20.50 (D01, D78) |
22 (C00)
21 (D01) 21 (D78) |
|
Văn hóa học – Văn hóa đối ngoại | 16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
|||
Văn hóa các DTTSVN – Tổ chức và QLVH vùng DTTS | 15 | 18,5(C00);
17.5(D01, D78) |
24,35 (C00) | 16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
Văn hóa các DTTSVN – Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS | 24,45 (C00)
22 (D01) |
16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
||
QLVH – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | 15 | 18 (C00);
17 (D01, D78) |
18,50 (C00)
17,50 (D01) 17,50 (D78) |
|
QLVH – Quản lý nhà nước về gia đình | 15 | 17.75 (C00)
16.75 (D01, D78) |
22,80 (C00)
21.20 (D01) |
16 (C00)
15 (D01) 15 (D78) |
QLVH – Quản lý di sản văn hóa | 15 | 19 (C00);
16.75 (D01, D78) |
22,90 (C00)
22,80 (D01) 23,95 (D78) |
19,25 (C00)
18,25 (D01) 18,25 (D78) |
QLVH – Biểu diễn nghệ thuật | 27,75 | |||
QLVH – Tổ chức sự kiện văn hóa | 19.75 (N00)
19,75 (C00) 19,75 (D01) |
|||
Biểu diễn âm nhạc | 15 | 21 | ||
Đạo diễn sự kiện | 15 | 21 | ||
Biên đạo múa đại chúng | 15 | 23 | ||
Du lịch – Văn hóa du lịch | 15 | 22,25 (C00);
19.25 (D01, D78) |
24,30 (C00)
21,30 (D01) 21,30 (D78) |
|
Du lịch – Lữ hành, Hướng dẫn DL | 15 | 23.75 (C00);
20.75 (D01, D78) |
24,85 (C00)
21,85 (D01) 21,85 (D78) |
|
Du lịch – Hướng dẫn DL Quốc tế | 15 | 19 | 21,25 (D01)
21,25 (D78) 21,25 (D96) |
|
Sáng tác văn học | 15 | 21 |
tag tp hcm quân đội dđại tphcm 2017 diem chuan 2016 khoa logo ra làm gì sài gòn dđiểm