Axit selenic là một hợp chất hóa học với công thức H2SeO4. Đây là một ôxiaxit của selen, cấu trúc chính xác hơn của nó được mô tả bằng công thức (HO)2SeO2.
Theo dự đoán của lý thuyết VSEPR, trung tâm của axít là selen và có dạng tứ diện, với độ dài liên kết Se-O là 161 pm. Trong trạng thái rắn, nó kết tinh ở dạng cấu trúc trực thoi
Tính chất hóa học của Axit selenic
Giống như axit sulfuric, axit selenic là một axit mạnh ưa ẩm và cực kỳ dễ hòa tan trong nước. Các dung dịch đậm đặc thì có tính nhớt. Các dạng mono- và di-hydrat đã được biết đến. Dạng monohydrat nóng chảy ở 26 °C, còn dạng dihydrat nóng chảy ở −51,7 °C[1]. Axít selenic loãng có các tính chất như các axít thường khác:
Tác dụng với kim loại giải phóng khí hiđrô:
H2SeO4 + Ca → CaSeO4 + H2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:
H2SeO4 + 2RbOH → Rb2SeO4 + 2H2O
Tác dụng với ôxít bazơ tạo thành muối và nước:
H2SeO4 + CuO → CuSeO4 + 2H2O
Tác dụng với muối tạo thành axít mới và muối mới:
H2SeO4 + K2SO4 → K2SeO4 + H2SO4
Axít selenic đậm đặc có những tính chất hóa học riêng:
Tác dụng với đồng:
Cu + 2H2SeO4 → CuSeO4 + 2H2O + SeO2
Axít selenic là axít có tính ôxi hóa mạnh hơn axit sulfuric, có khả năng giải phóng clo từ các ion clorua và bị khử thành axít selenơ:
H2SeO4 + 2HCl → H2SeO3 + H2O + Cl2
Axit selenic bị phân hủy ở nhiệt độ trên 200 °Co giải phóng khí ôxy và bị khử thành axit selenơ
2H2SeO4 → 2H2SeO3 + O2
Axit selenic phản ứng với các muối bari cho kết tủa BaSeO4:
H2SeO4+ BaCl2 → BaSeO4↓ + HCl
Tương tự như axít sulfuric.
Nhìn chung, các muối selenat cũng tương tự như các muối sulfat nhưng có độ hòa tan cao hơn trong nước. Nhiều muối selenat có cấu trúc tinh thể giống như các muối sulfat tương ứng.
Xử lý axit selenic bằng axit fluorosulfuric tạo ra dioxydifluorua (điểm sôi −8,4 °C)
H2SeO4 + 2 HO3SF → SeO2F2 + 2 H2SO4
Đặc biệt, axít selenic đậm đặc nóng có khả năng hòa tan vàng tạo thành dụng dịch màu vàng cam là vàng selenat:
2Au + 6H2SeO4 → Au2(SeO4)3 + 3H2SeO3 + 3H2O
Dược lực học
là một khoáng chất vi lượng thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động chống oxy hóa, tác dụng chống viêm, chức năng miễn dịch và sản xuất hormone tuyến giáp hoạt động
Tag: gì cách thử ăn mòn không tuổi dùng để nào kiến rửa tẩy