Axít nitrơ là gì?
Axit nitrơ (công thức phân tử là HNO2) là một axit yếu và mônôbazơ chỉ được biết đến trong dung dịch và ở dạng muối nitrit. Axit nitơ được sử dụng để làm điazít từ amin; điều này xảy ra bởi sự tấn công nucleophin của amin vào nitrite, proton bằng dung môi xung quanh, và loại bỏ hai nước. Các diazide sau đó có thể được giải phóng để cho một cacben hoặc carbenoid.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Lời giải:
A : Sai : ancol đa chức và có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau.
B : Đúng : tạo ra ancol etylic và khí N2.
C : Sai.
D : Anilin tác dụng HNO2 đun nóng tạo phenol ; nhiệt độ thấp 0-5oC mới tạo muối điazoni.
2. Khi cho etylamin tác dụng với axit nitrơ thì có hiện tượng:
A. tạo kết tủa và sủi bọt khí
B. tạo kết tủa và tạo một chất lỏng phân lớp trong nước.
C. tạo chất lỏng phân lớp và chất khí.
D. sủi bọt khí
Lời giải:
C2H5NH2+HNO2=C2H5OH+N2+H2O
Do C2H5OH tan vô hạn trong nước nên không có hiện tượng phân lớp
3. axit nitro + amin
Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.
Ví dụ : C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
Để phân biệt amin các bậc với nhau thì ngoài phản ứng với thuốc thử Lucas, trong chương trình hóa học phổ thông chúng ta thường sử dụng axit nitro HNO2.
– Amin bậc 1 tác dụng với HNO2 tạo thành ancol, N2 và nước tương tự amoniac:
R – NH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
H – NH2 + HNO2 → HOH + N2 + H2O
– Với amin thơm bậc 1 ở nhiệt độ thấp tạo muối điazo ví dụ anilin:
C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
– Amin bậc 2 tác dụng với HNO2 tạo hợp chất nitrozo dạng dầu màu vàng.
– Amin bậc 3 không tác dụng với HNO2.
Tổng hợp bài tập axit nitro
Câu 1: Khi cho etylamin tác dụng với axit nitro thì có hiện tượng:
A. Tạo kết tủa và sủi bọt khí
B. Tạo kết tủa và tạo 1 chất lỏng phân lớp trong nước
C. Tạo chất lỏng phân lớp và chất khí
D. Sủi bọt khí
Lời giải:
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 ↑ + H2O
C2H5OH tan tốt trong nước nên không có sự phân lớp
→ Đáp án D
Câu 2:Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Benzen → Nitrobenzen → Anilin Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Lời giải:
Hiệu suất cả quá trình = 60%.50% = 30%
Benzen → Nitrobenzen → Anilin
⇒ mC6H5NH2 = 2.93.30% = 55,8g
→ Đáp án c
Câu 3:. Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nito chiếm 22.95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là?
Lời giải:
Đặt công thức amin là R-NH2
Amin phản ứng với HNO3:
R-NH2 + HNO3 → R-NH3NO3
%N = (14.2/(R+79))*100 = 22,95%
⇒ R = 43
⇒ X là: C3H7NH2
Tag: nitrobenzoic tính điện li metylamin toluen m-nitrobenzoic so sánh o nitrophenol p o-nitrobenzoic p-nitrobenzoic p-nitrophenol 100 ml 2-brom-4-nitrobenzoic